Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ, có nhớ) - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 3 - Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ, có nhớ) - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KHỞI ĐỘNG 12; 18; 24; 30; ; Hai số còn thiếu ở trên lần lượt là: A. 42, 36 B. 36; 42 C. 42; 48 6 x 5 + 29 = A. 59 B. 30 C. 69 12 x 3 = A. 12 + 12 + 12 + 12 B. 12 + 12 + 12 + 12 C. 12 + 12 + 12 Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ, có nhớ) 12 x 3 = ? 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6. 12 + 12 + 12 = 36 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 12 x 3 = 36 36 không nhớ Vậy 12 x 3 = 36 Muốn nhân số có hai chữ với số có một chữ số theo cột dọc, ta thực hiện theo 2 bước: Bước 1: Đặt tính - Viết thừa số thứ nhất ở hàng trên. - Viết thừa số thứ hai ở hàng dưới sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Viết dấu nhân. - Kẻ dấu gạch ngang. Bước 2: Tính Nhân từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất. a) 26 x 3 = ? * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 x 26 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78 Vậy: 26 x 3 = 78 b) 54 x 6 = ? * 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2 54 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32 x 6 324 Vậy: 54 x 6 = 324 Muốn nhân số có hai chữ với số có một chữ số, ta thực hiện theo 2 bước: 26 54 x x Bước 1: Đặt tính 3 6 Bước 2: Tính 7878 324324 Nhân từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất. Khi thực hiện các phép nhân có nhớ cần cộng thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liền sau. Muốn nhân số có hai chữ với số có một chữ số theo cột dọc, ta thực hiện theo 2 bước: Bước 1: Đặt tính - Viết thừa số thứ nhất ở hàng trên. - Viết thừa số thứ hai ở hàng dưới sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Viết dấu nhân. - Kẻ dấu gạch ngang. Bước 2: Tính Nhân từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ nhất. Chúng ta cùng thực hành các bài tập trang 21 Bài 1/ 21: Tính 24 22 11 33 20 x x x x x 2 4 5 3 4 48 88 55 99 80 Bài 2a/ 21: Đặt tính rồi tính a) 32 x 3 11 x 6 32 11 x 3 x 6 9 6 66 Bài 3/ 21: Toán đố • Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu? Giải Tóm tắt Số bút chì màu 4 hộp có 1 hộp: 12 bút chì màu là: 4 hộp: .... bút chì màu? 12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì Chúng ta cùng thực hành các bài tập trang 22 Bài 1/ 22: Tính 47 25 18 x x x 2 3 4 94 75 72 28 36 99 x x x 6 4 3 168 144 297 Bài 2/ 22: Toán đố • Mỗi cuộn vải dài 35 m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét? Tóm tắt Giải 1 cuộn: 35 m Số mét 2 cuộn vải như thế có là: 2 cuộn: .... m? 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m 22 x 2 = 44 34 x 2 = 68 25 x 3 =75 24 x 4 = 96 33 x 2 = 66 15 x 4 = 60 44 x 2 = 88 23 x 6 = 138 Hoạt động nối tiếp Các con xem lại và hoàn thành các bài tập đã học. Chuẩn bị: Sách, vở nháp và xem trước các bài tập tiết “Luyện tập”, trang 23
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_3_bai_nhan_so_co_hai_chu_so_voi_so_co_mot.pptx



