Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 2, Bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 5 - Tuần 2, Bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Ngồi học đúng Tập trung Tắt mic khi tư thế nghe giảng người khác nói Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TOÁN PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ (SGK – 11) Khởi động Thực hiện phép tính: 3 1 9 5 14 8 5 16 15 1 + = + = - = - = 5(3) 3(5) 15 15 15 9(2) 6(3) 18 18 18 + Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số. Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. 2 5 2 x 5 10 Ví dụ: x = = 7 9 7 x 9 63 Nêu cách thực hiện phép nhân hai phân số. Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 4 3 4 8 32 Ví dụ: : = x = 5 8 5 3 15 Nêu cách thực hiện phép chia hai phân số. Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Thực hành: làm bài 1, bài 2, bài 3, vào vở. Bài 1: Tính: 3 4 12 2 6 7 42 14 a) x = = 6 : 3 = x = = 10 9 90 15 5 7 5 3 15 5 5 1 5 2 10 5 3 x 2 = 6 = 3 : = x = = 4 5 20 10 8 2 8 1 8 4 Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Bài 1: Tính: 3 4 3 12 3 1 3 2 b) 4 x = x = = 3 : = x = 6 8 1 8 8 2 2 1 1 1 3 1 1 1 1 : 3 = : = x = 2 2 1 2 3 6 + Phép tính phần b có gì khác với phép tính phần a? Phép tính phần b là phép nhân và phép chia một số tự nhiên với một phân số. + Muốn nhân (hoặc chia) một số tự nhiên với một phân số ta làm thế nào? Muốn nhân (hoặc chia) một số tự nhiên với một phân số ta chuyển số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 rồi tiến hành nhân (hoặc chia) hai phân số. Bài 2: Tính (theo mẫu): 3 2 4 9 1 6 21 6 20 8 a) x 5 3 b) : = x = 10 = 25 20 25 21 35 2 6 2 4 5 7 1 8 2 17 51 17 2 c) 40 x 14 d) : = x 26 2 = 16 13 26 13 = 7 1 5 1 1 513 3 Với những phép tính như trên thì ta nên quan sát kĩ tử số và mẫu số để lựa chọn những cặp số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 rồi rút gọn. Lưu ý: Kết quả của phép tính luôn đưa về phân số tối giản. Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều 2 rộng 1 m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính 3 diện tích của mỗi phần. Tóm tắt: Gợi ý + Để tìm được diện tích của mỗi phần ta cần tìm cái gì? Ta cần tìm diện tích của cả tấm bìa hình chữ nhật. + Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). Luyện tập – Thực hành Tiết 8: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều 2 rộng 1 m. Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính 3 diện tích của mỗi phần. Bài giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 1 x = (m2 ) 2 3 6 Diện tích mỗi phần tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 : 3 = (m2 ) 6 18 Đáp số: 1 m2 18 Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính x là: A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn câu trả lời đúng: Câu 2: Kết quả của phép tính : là: A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Vận dụng sáng tạo: - Nhắc lại cách nhân và chia phân số cho bạn bè, người thân. Tìm hiểu xem còn cách nào để nhân và chia phân số nhanh hơn hay không. - Xem trước Tiết Ôn tập: Hỗn số.
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_5_tuan_2_bai_on_tap_phep_nhan_va_phep_chi.ppt



