Bài giảng Toán Lớp 6 - Chủ đề: Các bài toán về phân số

- Phân số là: 75% (vì 75% có thể viết được dưới dạng phân số)

- Giá trị một phân số của nó là 3,75

Vậy muốn biết cả mảnh vài dài bao nhiêu mét, ta lấy 3,75 : 75% = 5

- Chú ý kết luận theo yêu cầu của bài toán:

Vậy cả mảnh vải dài 5m

*Bài giải hoàn chỉnh:

pdf6 trang | Chia sẻ: Anh Thúy | Ngày: 17/11/2023 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Toán Lớp 6 - Chủ đề: Các bài toán về phân số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1SỐ HỌC 6 - TUẦN 7
CHỦ ĐỀ : CÁC BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
Thời gian: Từ 04/05/2020 đến 10/05/2020
Chú ý: Không ghi phần mực xanh vào vở .
PHẦN 1:Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
I.Kiến thức cần nhớ:
Muốn tìm của một số b cho trước, ta nhân b với (m,n ∈N, n ≠ 0).
𝑚
𝑛
𝑚
𝑛
II.Bài tập
Dạng 1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Ví dụ: Tìm của 8,7
23
* Hướng dẫn:
- Phân số là : 
23
- Số cho trước là: 8,7
 Vậy muốn tìm của 8,7 ta lấy 8,7 nhân với 
23 23
* Bài giải hoàn chỉnh:
8,7 . = 5,8
23
*Bài tập tự luyện.
Bài 1: Tìm 
a) của 60 b) của 5,1 c) 0,25 của 16 d) của e)16% của 25
45 73 27 ‒ 116
Dạng 2: Bài toán dẫn đến tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Ví dụ 1:Tuấn có 21 viên bi. Tuấn cho Dũng số bi của mình. Hỏi
37
a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?
2b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?
* Hướng dẫn:
a) Số viên bi của Dũng chính là của 21
37
Trong đó : là phân số
 37
 21 là số cho trước
Khi đó muốn tính số bi của Dũng ta lấy 21 nhân với 
37
b) Muốn biết Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi, ta lấy số viên bi ban đầu của Tuấn trừ 
đi số viên bi Tuấn đã cho Dũng.
* Bài giải hoàn chỉnh:
a) Số viên bi Dũng được Tuấn cho là :
21. = 9 ( viên bi)
 37
Vậy Dũng được Tuấn cho 9 viên bi
b) Số viên bi Tuấn còn lại là:
21 – 9 = 12 ( viên bi)
Vậy Tuấn còn lại 12 viên bi
*Bài tập tự luyện.
Bài 2: Lớp 6A có 42 học sinh.Trong đó số học sinh của lớp thích đá 
27
bóng.Số học sinh còn lại thích bóng chuyền.
a) Tính số học sinh thích đá bóng.
b) Tính số học sinh thích bóng chuyền.
Ví dụ 2: Khối 6 của một trường có tổng cộng 280 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối 
năm thống kê được ba loại : Gỏi, khá, trung bình. Trong đó số học sinh giỏi chiếm số 1
7
học sinh của khối. Số học sinh khá bằng 70% số học sinh còn lại. Tính số học sinh trung 
bình. 
* Hướng dẫn:
3Tóm tắt bài toán: Số học sinh khối 6 là 280 học sinh
 Có ba loại : Gỏi, khá, trung bình
 Trong đó: Số học sinh giỏi chiếm số học sinh của khối ( tức là chiếm của 280)1
7
1
7
 Khi đó muốn tính số học sinh giỏi, ta lấy 280 nhân với 1
7
 280 . = 40 (học sinh)1
7
 - Số học sinh khá bằng 70% số học sinh còn lại
 Mà số học sinh còn lại là: 280 – 40 = 240 (học sinh)
 Vậy muốn tính số học sinh khá, ta lấy 240 nhân với 70%
 240.70% = 168 (học sinh)
 - Số học sinh còn lại cuối cùng chính là số học sinh trung bình.
 Muốn tính số học sinh trung bình ta lấy 280 – 40 – 168 = 72 (học sinh)
 - Chú ý kết luận theo yêu cầu của bài toán:
 Vậy số học sinh trung bình là 72 học sinh.
* Bài giải hoàn chỉnh:
 Số học sinh giỏi là:
 280 . =40 (học sinh)1
7
 Số học sinh còn lại là: 
 280 – 40 = 240 (học sinh)
 Số học sinh khá là:
 240.70% = 168 (học sinh)
 Số học sinh trung bình là:
 280 – 40 – 168 = 72 (học sinh)
4 Vậy số học sinh trung bình là 72 học sinh.
*Bài tập tự luyện.
Bài 3: Ban An có 54 viên bi gồm 3 màu: vàng, đỏ, xanh. Số bi vàng chiếm tổng số bi. 5
9
Số bi đỏ chiếm 50% số bi còn lại. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh ?
Bài 4: Một lớp học có 45 học sinh. Số học sinh trung bình chiếm
số học sinh cả lớp. 4
15
Số học sinh khá bằng 
số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi biết rằng lớp không 5
11
có học sinh yếu kém.
PHẦN 2:Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
I.Kiến thức cần nhớ:
Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a : (m,n ∈ N*)
𝑚
𝑛
𝑚
𝑛
II.Bài tập
Dạng 1: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Ví dụ 1: Tìm một số biết của nó bằng 14
27
* Hướng dẫn:
- Phân số là : 
27
- Giá trị một phân số của nó là 14
 Vậy muốn tìm một số biết của nó bằng 14, ta lấy 14 chia cho 
27 27
* Bài giải hoàn chỉnh:
14 : = 49
27
Ví dụ 2: Tìm một số biết của nó bằng 
325 ‒ 23
* Hướng dẫn:
5- Phân số là : ( vì có thể viết được dưới dạng phân số)
325 325
- Giá trị một phân số của nó là 
 ‒ 23
Vậy muốn tìm một số biết của nó bằng , ta lấy chia cho 
325 ‒ 23 ‒ 23 325
* Bài giải hoàn chỉnh:
 = =
‒ 23 : 325 ‒ 23 : 175 ‒ 1051
*Bài tập tự luyện.
Bài 5: Tìm một số biết:
a) của nó bằng 7,2
23
b) của nó bằng -5
137
c) của nó bằng 27
35
Dạng 2: Bài toán dẫn đến tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
Ví dụ : 75% của một mảnh vải dài 3,75 m .Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu 
mét?
* Hướng dẫn:
- Phân số là: 75% (vì 75% có thể viết được dưới dạng phân số)
- Giá trị một phân số của nó là 3,75
Vậy muốn biết cả mảnh vài dài bao nhiêu mét, ta lấy 3,75 : 75% = 5
 - Chú ý kết luận theo yêu cầu của bài toán:
Vậy cả mảnh vải dài 5m
*Bài giải hoàn chỉnh:
Cả mảnh vải dài là:
3,75 : 75% = 5 (m)
6Vậy cả mảnh vải dài 5m
*Bài tập tự luyện.
Bài 6: lớp 6A có 27 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh.
35
Bài 7: Một xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm nữa mới 
59 
hoàn thành kế hoạch. Tính số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_toan_lop_6_chu_de_cac_bai_toan_ve_phan_so.pdf