Bài giảng Vật lí 6 - Nguyễn Ngọc Vũ - Tiết 12: Trọng lượng riêng - Bài tập

Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800(kg/m3)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 2530 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Vật lí 6 - Nguyễn Ngọc Vũ - Tiết 12: Trọng lượng riêng - Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 GV thực hiện: NGUYỄN NGỌC VŨ Năm học: 2014 – 2015. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Kiểm tra bài cũ 1. Khối lượng riêng của một chất là gì? 2. – Viết công thức tính khối lượng riêng? Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức đó. - Nói khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3. Điều đó có ý nghĩa như thế nào? Tiết 12: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. Trọng lượng riêng: 1. Träng l­îng cña mét mÐt khèi cña mét chÊt gäi lµ träng l­îng riªng cña chÊt ®ã. 2. Ьn vÞ träng l­îng riêng lµ: niut¬n trªn mÐt khèi (N/m3). Ngày 03 - 11 - 2014 C4: Chọn từ thích hợp trong khung điền để vào chỗ trống: d là (1) …………………… , trong đó P là (2) ………….………… V là (3) …………………… trọng lượng (N) thể tích (m3) trọng lượng riêng (N/m3) P = 10.m m= D.V d = 10.D II. BÀI TẬP Bài1: Một hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Biết dung tích hộp sữa là 320cm3.Tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp. Tóm tắt m = 397(g) = 0,397(kg) V= 320(cm3) = 0,00032(m3) d=?(N/m3) Giải: Trọng lượng của sữa: P = 10.m = 10. 0,397 = 3,97(N) Trọng lượng riêng của sữa trong hộp: d = P/V = 3,97/ 0,00032 = 12406 (N/m3) Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800(kg/m3) Tóm tắt V = 100(cm3) = 0,0001(m3) D= 7800(kg/m3) Tính P =? Giải: Khối lượng của thanh sắt: Từ CT: D = m/V => m = D. V = 7800. 0,0001 = 0,78(kg) Trọng lượng của thanh sắt: P = 10.m = 0,78. 10 = 7,8(N) Bài 3: Biết 2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa? Tóm tắt V = 2 lít = 2 dm3. = 0,002(m3) P= 16(N) Tính d =? Giải: Trọng lượng riêng của dầu hỏa: d = P/V = 16/0,002 = 8000(N/m3) Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3)chất đó. N/m3. d = P / V Trong đó: P:Trọng lượng (N) V:Thể tích (m3) d: Trọng lượng riêng (N/m3) TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 05 05 10 10 10 10 10 10 ĐỘI A ĐỘI B 05 05 HDVN 10 Điểm Điền vào chỗ trống trong câu sau: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng ……………… của một ……………….... chất đó. trọng lượng đơn vị thể tích Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: ………… 10 Điểm Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: d = 10D 10 Điểm Chọn câu đúng: X Trọng lượng riêng của nhôm: A. 2700 (kg). C. 12000 (kg/m3). B. 2700 (N). D. 27000 (N/m3). 10 Điểm Chọn câu đúng: Trọng lượng riêng của thủy ngân là bao nhiêu? A. 13600(N/m3). C. 136000(N/m3). B. 13,6 (N/m3). D. 1360(N/m3). BẠN Đà NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG NGÔI SAO MAY MẮN Học bài theo ghi nhớ Sgk. Đọc mục: “Có thể em chưa biết” Các nhóm về thực hành làm câu C7 Sgk. BTVN: 11.3 và 11.5/38SBT. Nghiên cứu bài mới: Bài 12. Thực hành: “Xác định khối lượng riêng của sỏi” để giờ sau thực hành tại phòng Vật lý. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ *Hướng dẫn câu C7: - Lấy 50g muối ăn (nửa lạng muối) - Lấy 0,5 lít nước (dùng chai nửa lít đã biết sẵn dung tích). - Sử dụng công thức: D = m/V để tính khối lượng riêng của nước muối. {m gồm mnước + mmuối = ?g + 50g = ?(g) = ?(kg). V = 0,5lít = 0,5dm3 = ? (m3)} 

File đính kèm:

  • pptBai giang hoi thi GVG truong Tiet 12 TLR Bai tap co su dung so do tu duy.ppt