Bài giảng Vật lý 10 - Tiết 59, Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn

 Ví dụ : Một chiếc đũa thuỷ tinh ở nhiệt độ có chiều dài 20 cm. Tính độ nở dài của chiếc đũa khi nhiệt độ tăng lên đến . Biết hệ số nở dài của thuỷ tinh là

 

ppt21 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 6553 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lý 10 - Tiết 59, Bài 36: Sự nở vì nhiệt của vật rắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10B3 ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 10B3 KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI Nước ra Nước vào 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI Nước ra Nước vào I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 1,66.10 -5 1,63.10 -5 1,64.10 -5 1,67.10 -5 1,65.10 -5 Nhiệt độ ban đầu: to = 20(ºC) - Chiều dài ban đầu là: ℓo=500mm I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: Hệ số nở dài của một số chất rắn : I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm:  Ví dụ : Một chiếc đũa thuỷ tinh ở nhiệt độ có chiều dài 20 cm. Tính độ nở dài của chiếc đũa khi nhiệt độ tăng lên đến . Biết hệ số nở dài của thuỷ tinh là Giải 2. Kết luận: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: II. SỰ NỞ KHỐI : I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: - Sự nở khối: sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng - Độ nở khối: ΔV=V – Vo=βVoΔt (36.4) 	 β : là hệ số nở khối, phụ thuộc chất liệu của vật rắn, đơn vị 1/K hay K-1 II. SỰ NỞ KHỐI : * Lưu ý: công thức ΔV=V – Vo=βVoΔt cũng áp dụng được cho chất lỏng (trừ nước ở gần 40C) I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: II. SỰ NỞ KHỐI : I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: - Giữa hai đầu thanh ray phải có khe hở I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: II. SỰ NỞ KHỐI : I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: Đuôi đèn và bóng đèn có hệ số nở gần giống nhau I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: II. SỰ NỞ KHỐI : I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: Cửa kính có khe hở nhỏ I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: II. SỰ NỞ KHỐI: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 2. Kết luận: Bê tông cốt thép bền vì hệ số nở nhiệt của chúng gần giống nhau I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: II. SỰ NỞ KHỐI: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 1. Thí nghiệm: I. SỰ NỞ DÀI 2. Kết luận: Xi lanh pit tông phải có cùng hệ số nở Câu 1 : Khi đốt nóng một vòng kim loại đồng chất thì A. đường kính trong của nó giảm đi B. hình dạng của nó thay đổi C. đường kính trong của nó tăng lên D. hình dạng và đường kính trong của nó không đổi   Câu 2: So sánh sự nở dài của nhôm, đồng và sắt bằng cách liệt kê chúng theo thứ tự giảm dần của hệ số nở dài. Phương án nào sau đây là đúng? A. Nhôm , đồng , sắt. B. Sắt , đồng , nhôm. C. Đồng , nhôm , sắt. D. Sắt , nhôm , đồng.  Câu 3: Một dây tải điện ở 20oC có độ dài 1800m. Hãy xác định độ dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 50oC về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α=11,5.10-6 K-1. Tóm tắt: t0=200C. l0=1800m. t=500C. α=11,5.10-6 K-1 l =? Giải Ta có Δl = l – lo= αloΔt =11,5.10-6.1800.(50-20) = 0,621 (m). Độ dài của dây tải điện khi nhiệt độ tăng lên đến 50 0C là : l = l0 + Δl = 1800,621 m .  Câu 4:Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ ? A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn. B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn. C. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn thủy tinh. D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh  Câu 5: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. 	 B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. 	 D. Khối lượng riêng của vật giảm.  Sự nở vì nhiệt Sự nở dài Sự nở khối ΔV = V – Vo = βVoΔt Ứng dụng Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.. Lợi dụng sự nở vì nhiệt… Làm bài tập 5,6,8 trang 197 SGK Ôn lại các nội dung về : “ Lực tương tác giữa các phân tử và các trang thái cấu tạo chất” Tìm hiểu hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng và lực căng bề mặt chất lỏng TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC 

File đính kèm:

  • pptSu no vi nhiet cua vat ran.ppt
Bài giảng liên quan