Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 14, Bài 11: Trọng lượng riêng - Bài tập
Bài tập 1:
1.1. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng:
A. 12000 kg.
B. 12000 kg/m3.
C. 12000 N.
D. 12000 N/m3.
1.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là:
A. d = P.V
B. d = P / V
C. D = m / V
D. d = V / P
1. Khối lượng riêng của một chất là gì, viết công thức? Suy ra công thức tính khối lượng ? (6đ) 2. Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng biểu thị bằng công thức nào? (4đ) Kiểm tra bài cũ 1. Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m / V. Suy ra: m = D.V Trong đó: m là khối lượng (kg) D là khối lượng riêng (kg/m3) V là thể tích (m3) Trả lời: 2. P = 10.m Trong đó: m là khối lượng của vật (kg) P là trọng lượng của vật đó (N) Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng (d) của chất đó. + 1m3 đá có trọng lượng khoảng 26 000 N, ta nói đá có trọng lượng riêng khoảng 26 000 N/m3. + 1m3 gỗ có trọng lượng khoảng 8 000 N, ta nói gỗ có trọng lượng riêng khoảng 8 000 N/m3 Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Vậy trọng lượng riêng của một chất là gì? 1. Trọng lượng riêng : d = ? → Công thức tính TLR 2. Công thức tính trọng lượng riêng: C4: Hãy chọn các từ trong khung điền vào chỗ trống: trọng lượng (N) Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Đơn vị trọng lượng riêng là …… (N/m3) Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng ……………………………………………… chất đó. thể tích (m3) trọng lượng riêng (N/m3) trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) d = ….. , và PHT C4 d là …………………… , trong đó P là ………….………… V là …………………… Tính d theo D P = 10.m m = D.V d = 10.D 3. TÝnh träng lîng riªng d theo khèi lîng riªng D: Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Bảng TLR B¶ng khèi lưîng riªng cña mét sè chÊt B¶ng trọng lưîng riªng cña mét sè chÊt 113000 136000 Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP BT 1 Bài tập: Bài tập 1: 1.1. Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng: A. 12000 kg. B. 12000 kg/m3. C. 12000 N. D. 12000 N/m3. 1.2. Công thức tính trọng lượng riêng của một chất là: A. d = P.V B. d = P / V C. D = m / V D. d = V / P Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP BT 2 Bài tập 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3? Cho biết: Chất sắt: d = 78 000 N/m3 V = 100 cm3 = 0,0001m3 P = ? Bài giải: Từ d = P / V P = d.V Trọng lượng của thanh sắt là: P = d.V = 78000N/m3 x 0,0001m3 = 7,8 N Đáp số: 7,8N Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP BT nhóm 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 Hết giờ Bắt đầu 2: 1: 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 0: 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 09 08 07 06 05 04 03 02 01 Hết giờ Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Bài 3: Nhóm A Bài 4: Nhóm B Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3. 2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa 3 phút Cho biếtP = 3,97NV = 320cm3 d = ? = 0,00032m3 Cho biếtP = 16NV = 2 lít d = ? = 0,002 m3 Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Trọng lượng riêng của sữa trong hộp là: d = P/V = 3,97N : 0,00032m3 = 12406,25 N/m3. Đ/S: 12406,25 N/m3. Trọng lượng riêng của dầu hỏa là: d = P/V = 16N : 0,002m3 = 8000 N/m3. Đ/S: 8000 N/m3. Bài giải: Bài giải: Bài 3: Nhóm A Bài 4: Nhóm B Một hộp sữa Ông Thọ có trọng lượng 3,97N và có thể tích 320cm3. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị N/m3. 2 lít dầu hỏa có trọng lượng 16N. Tính trọng lượng riêng của dầu hỏa Ghi nhớ GHI NHỚ Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D = m/V. Đơn vị khối lượng riêng: kg/m3. Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó : d = P/ V. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10.D 1/ Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào ? 2/ Đơn vị của khối lượng riêng là gì ? 3/ Trọng lượng riêng của một chất được xác định như thế nào ? 4/ Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng. Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Có thể em chưa biết * Có thể Em chưa biết + Khi ngêi ta nãi ch× nÆng h¬n s¾t th× ph¶i hiÓu ngÇm lµ khèi lîng riªng (hoÆc träng lîng riªng) cña ch× lín h¬n khèi lîng riªng (hoÆc träng lîng riªng) cña s¾t. + Urani thuéc lo¹i chÊt nÆng nhÊt, nã cã khèi lîng riªng lµ 19100 kg/m3. Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP SĐTD SƠ ĐỒ TƯ DUY Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP HDVN 3 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc bài, thuộc các công thức tính D, d. Xem lại tất cả các bài tập đã giải ở tiết 11, 12. Xem thêm mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất. Mỗi nhóm chuẩn bị khoảng 15 hòn sỏi nhỏ rửa sạch, để tiết sau thực hành. Nghiên cứu bài 12; Trả lời các câu hỏi chuẩn bị vào báo cáo thực hành theo mẫu (SGK/30). Tiết 12: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP * Cách giải khác của BT 2Bài 2: Tính trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 100 cm3 ? Cho biết: Chất sắt: d = 78000N/m3 V = 100 cm3 = 0,0001m3 P = ? * Cách 2: d = P/V P = d.V Trọng lượng của thanh sắt là: P = d.V = 78000 x 0.0001 = 7,8 (N) Đáp số: 7,8N * Cách 1: Khối lượng của thanh sắt là: m = D.V = 7800kg/m3 . 0,0001m3 = 0.78 kg Trọng lượng của thanh sắt là: P = 10.m = 10 . 0,78kg = 7,8 N Đáp số: 7,8N Bài giải: Tiết 14: BÀI 11. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP Bài sưu tầm, có chỉnh sửa. Chân thành cảm ơn tác giả ! -Lưu ý: Slide 5 GV thực hiện cùng HS
File đính kèm:
- Tiet 14 Trong luong rieng.ppt