Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 21, Bài 18: Câu hỏi và bài tập Tổng kết chương I: Cơ học

  Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.

 Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa là trong 1s quạt thực hiện được một công là 35J.

 

ppt25 trang | Chia sẻ: vuductuan12 | Lượt xem: 8504 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 21, Bài 18: Câu hỏi và bài tập Tổng kết chương I: Cơ học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Năm học: 2014 - 2015 GV: Elena Nguyễn Tiết 21 Giáo viên – ELENA NGUYỄN Ghi bài (*1tr7sgk) Nội dung ghi nhớ hoa thị thứ nhất trang 7 sách giáo khoa A. ÔN TẬP 1. Chuyển động cơ học là gì ? Cho 2 ví dụ. 	 Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời 	 gian so với vật khác. 	2. Nêu 1 ví dụ chứng tỏ một vật có thể chuyển động so với vật này, 	 nhưng lại đứng yên so với vật khác. 	 Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển 	 động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô. 	3. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? 	 Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc ? (*1tr7sgk) (*1tr10sgk) (*2,3tr10sgk) 	4. Chuyển động không đều là gì ? Viết công thức tính vận tốc trung 	 bình của chuyển động không đều. 5. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc ? Nêu ví dụ minh hoạ.  Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật. A. ÔN TẬP (*2tr13sgk) (*3tr13sgk) 6. Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. 	 Các yếu tố của lực: A. ÔN TẬP Phương và chiều Cường độ (tr16sgk) Điểm đặt 	7. Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực 	 cân bằng sẽ thế nào khi: 	a) Vật đang đứng yên? 	b) Vật đang chuyển động? 	 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ 	 bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều 	 ngược nhau. 	 Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: 	 a) Đứng yên khi vật đang đứng yên. 	 b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. 8. Lực ma sát suất hiện khi nào ? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát. 	 Lực ma sát suất hiện khi một vật trượt, lăn hoặc nằm yên trên 	 mặt một vật khác. A. ÔN TẬP 9. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính. (*1tr20sgk) (*2tr20sgk) (C8tr20sgk) 	10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào ? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất. 	11. Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực 	 đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? 	 Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng 	 trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. A. ÔN TẬP ( KLC3, 1II tr26sgk ) (*3tr27sgk) (*2tr27sgk) (*1tr38sgk)  Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. 12. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. 13. Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào? 	 Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực 	 tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. 	 Chìm xuống: P > FA 	 Nổi lên: P < FA 	 Lơ lửng: P = FA 	14. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong 	 biểu thức tính công. Đơn vị công. 	 Công thức tính công : 	 	 A = F.s 	 Đơn vị công là jun kí hiệu là J ( 1J = 1N.m ) 	 kílôjun kí hiệu là kJ { 1kJ = 1000J } P là trọng lượng của vật. FA là lực đẩy Ác-si-mét. F: lực tác dụng lên vật (N). s: quãng đường vật đi được theo phương của lực (m). A. ÔN TẬP (*1tr45sgk) (*1tr48sgk) (*3tr48sgk) 15. Phát biểu định luật về công. 	16. Công suất cho ta biết điều gì ? Em hiểu thế nào khi nói công 	 suất của một chiếc quạt là 35W ? 	 Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người 	 hay một máy trong một đơn vị thời gian. 	 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. 	 Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần 	 về đường đi và ngược lại. 	17. Thế nào là bảo toàn cơ năng ? Nêu 3 thí dụ về sự chuyển hoá từ 	 dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác. 	 Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể 	 chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. A. ÔN TẬP (*1tr51sgk) 	 Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa là trong 1s quạt 	 	 thực hiện được một công là 35J. (*2tr61sgk) A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn. B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đương thẳng, ngược chiều nhau . C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật. 1. Hai lực được gọi là cân bằng khi. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất A. Ngã về phía sau. B. Nghiêng người sang trái. D. Xô người về phía trước . C. Nghiêng người sang phải. 2. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 3. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng. A. Các môtô chuyển động đối với nhau. D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường. B. Các môtô đứng yên đối với nhau. C. Các môtô đứng yên đối ôtô. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 4. Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân. B. nghiêng về bên trái. D. nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước. A. nghiêng về bên phải. C. vẫn cân bằng. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất Đồng Nhôm A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất A. Dùng ròng rọc động. B. Dùng ròng rọc cố định. Cả 3 cách trên đều không cho lợi về công. C. Dùng mặt phẳng nghiêng. 5. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không. A. Khi vật đang đi lên. B. Khi vật đang đi xuống. D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi xuống. C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất. 6. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất 1. Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này.  Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe. 2. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su.  Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất II. Trả lời câu hỏi A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất II. Trả lời câu hỏi 3. Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bổng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào?  Lúc đó xe đang được lái sang phía phải. 4. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.  Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn. 5. Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?  Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó. 6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học? a) Cậu bé trèo cây. b) Em học sinh ngồi học bài. c) Nước ép lên thành bình đựng. d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước. 6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học? a) Cậu bé trèo cây. b) Em học sinh ngồi học bài. c) Nước ép lên thành bình đựng. d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất II. Trả lời câu hỏi 6. Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học? a) Cậu bé trèo cây. b) Em học sinh ngồi học bài. c) Nước ép lên thành bình đựng. d) Nước chảy xuống từ đập chắn nước. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG III. Bài tập I, II, 1 2 5 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường. A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG III. Bài tập AB = s1 = 100 (m) tAB = t2 = 25 (s) BC = s2 = 50 (m) tBC = t2 = 20 (s) vAB= ? (m/s) ; vBC= ?(m/s) vAC= ? (m/s) Tóm tắt I, II, Giải 2 5 Ô chữ 2. Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai chân. b) Co một chân. m = 45 (kg) S1= 150(cm2) = 0,015(m2) S2= 300(cm2) = 0,03 (m2) a) p2 = ? (Pa) b) p1 = ? (Pa) A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG III. Bài tập I, II, Tóm tắt Giải Ô chữ 5 5. Một lực sĩ nâng tạ nâng quả tạ nặng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu ? m = 125 (kg) h = 70 (cm) = 0,7(m) t = 0,3 (s) P = ? (W) A. ÔN TẬP B. VẬN DỤNG III. Bài tập I, II, Tóm tắt Giải Ô chữ 1) Teân moät nhaø baùc hoïc ñaõ phaùt hieän ra löïc ñaåy cuûa nöôùc. 2) Vaän toác cuûa vaät ñang chuyeån ñoäng maø chòu taùc duïng cuûa hai löïc caân baèng thì seõ nhö theá naøo? 3) AÙp suaát chaát loûng ôû cuøng moät ñoä saâu thì … 4)Noùi leân tính chaát giöõa chuyeån ñoäng vaø ñöùng yeân. 5) Teân goïi cuûa tæ soá giöõa coâng coù ích vaø coâng toaøn phaàn. 6) Teân moät loaïi vuõ khí coå coù söû duïng söï chuyeån hoùa töø theá naêng sang ñoäng naêng. 7) Teân chæ traïng thaùi bình thöôøng cuûa nöôùc OÂ chöõ CƠ HỌC 8) Trong suoát quaù trình cô hoïc, cô naêng cuûa vaät ñöôïc …? Coâng thöïc hieän ñöôïc trong moät ñôn vò thôøi gian. 1 2 3 4 5 6 7 8 

File đính kèm:

  • pptBai 18 Cau hoi va bai tap tong ket chuong I Co hoc.ppt
Bài giảng liên quan