Bài giảng Vị trí, đặc điểm của nghề phay

• Các quy tắc bảo dưỡng máy

 Trước khi làm việc, phải kiểm tra máy cẩn thận.

 Thao tác các cơ cấu điều khiển đúng quy tắc.

 Sử dụng chế độ cắt hợp lý, không quá công suất máy.

 Gá phôi bảo đảm vững chắc.

 Lắp trục dao và dao bảo đảm chính xác và chặt.

 Dầu mỡ bôi trơn phải đầy đủ và đúng loại.

 Sử dụng dung dịch tưới trơn bảo đảm chất lượng.

Sau ca thực tập phải lau chùi máy cẩn thận.

 Thấy hiện tượng khác thường phải kịp thời ngừng máy, tìm nguyên nhân. Báo cáo với thầy hướng dẫn đến xem xét, không tự tiện tháo mở các bộ phận máy.

 

ppt32 trang | Chia sẻ: haha | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vị trí, đặc điểm của nghề phay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
bài mở đầuKhái niệm về nghề phayVị trí, đặc điểm của nghề phaycác việc phay cơ bảncác phương pháp phay chínhmáy phaycác loại máy phaycấu tạo cơ bảncơ cấu thao tácbảo dưỡng máydao phayVật liệu làm dao và các loại dao phaykhái niệm về cắt gọt kim loạicác chuyển động làm việc và trục tọa độchế độ cắtnhiệt cắt và dung dịch làm nguộithường thức về atlđ và vscnkỹ thuật an toàn trong công việc phaythường thức về vệ sinh công nghiệpVị trí, đặc điểm của nghề phayPhay là một phương pháp gia công cắt gọt có năng xuất cao, chiếm trên10% trong tổng khối lượng công việc CGKLTrong việc gia công mặt phẳng có khả năng thay thế hoàn toàn cho công việc bào.Dao phay thuộc loại dung cụ cắt dạng trụ. có nhiều răng (răng ở mặt trụ hoặc mặt đầu). Mỗi răng là 1 con dao tiện.Do nhiều răng nên lâu cùn, có thể áp dụng tốc độ cắt cao, lượng chạy dao lớn, cắt phoi dầy, cắt không tưới.Cắt phoi đứt đoạn, an toàn cho người thợ. Nhược điểm: lưỡi cắt thường xuyên va đập vào bề mặt phôi, dễ sứt mẻLực cắt và công suất tiêu thụ thay đổi từng lúc làm ảnh hưởng xấu đền máyDao tì trượt trên bề mặt gia công rồi mới cắt thành phoi làm biến cứng bề mặt gia công gây khó khăn cho các răng sauMáy và dao có cấu tạo phức tạp, giá thành cao làm phí tổn sản xuất caoCác việc phay cơ bảnCác phương pháp phay chínhPhay đường trònPhay phẳngCác phương pháp phay chínhPhay xoắn ốcPhay lănPhay định hình thẳngPhay định hình trònPhay định hình bất kỳCác loại máy phayMáy phay ngangMáy phay đứngCác loại máy phayMáy phay tọa độMáy phay giườngMáy phaycấu tạo cơ bảnThân ngangĐầu phay đứngBàn máy dọcVít nâng bàn máyĐế máy chứa nước làm nguộiBệ công-xônThân máyMáy phaycơ cấu thao tácTay quay bàndọc (phương X)Tay quay bànngang (phương Y)Tay quay bànđứng phương Z)Hộp tốc độ chạy bàn đứng (điện tử)Hộp tốc độ chạy bàn ngang (điện tử)Giá treoThân ngangGiá đỡ trục chínhĐộng cơ chạy bàn dọcHộp tốc độ chạy bàn dọc (cơ khí)Hộp điện điều khiển Tay gạt đổi tốc độ trục chínhBảo dưỡng máyCác quy tắc bảo dưỡng máyTrước khi làm việc, phải kiểm tra máy cẩn thận.Thao tác các cơ cấu điều khiển đúng quy tắc.Sử dụng chế độ cắt hợp lý, không quá công suất máy.Gá phôi bảo đảm vững chắc.Lắp trục dao và dao bảo đảm chính xác và chặt.Dầu mỡ bôi trơn phải đầy đủ và đúng loại.Sử dụng dung dịch tưới trơn bảo đảm chất lượng.Sau ca thực tập phải lau chùi máy cẩn thận.Thấy hiện tượng khác thường phải kịp thời ngừng máy, tìm nguyên nhân. Báo cáo với thầy hướng dẫn đến xem xét, không tự tiện tháo mở các bộ phận máy.Thí dụmột bảng hướng dẫn bôi trơn dầu mỡVẬT LIỆU LÀM DAOThép gió (HSS) còn gọi là thép cắt nhanh, được dùng phổ biến hiện nay.có độ cứng HRC = 62 - 65, chịu nhiệt tới 6000 CVẬT LIỆU LÀM DAOHợp kim cứng (HM)là loại hợp kim được chế tạo bằng cách nung ép (thêu kết) bột các-buya vonfram, các-buya titan với chất kết dính là cô-ban..có độ cứng cao (HRC = 71 - 75), chịu nhiệt đến 11000 C, chịu mài mòn tốt nhưng giòn.được chế tạo thành các thỏi nhỏ (có nhiều dạng và kích thước khác nhau) và được kẹp hoặc bắt vít vào thân dao. Khi mòn xoay mặt khác, không mài lại.VẬT LIỆU LÀM DAOHợp kim gốm:thành phần chủ yếu là nhôm ôxít Al2O3 (99 %), magiê-ôxít MgO (0,1 - 1 %) được nghiền thành bột mịn rồi ép nung ở nhiệt độ cao.Có độ cứng cao (HRC = 73 -78), chịu nhiệt đến 12000 C, nhưng rất giòn nên thường dùng để gia công tinh.Dao phayDao phay trụDao phay đầụDao phayDao phay rãnhïDao phay dĩạDao phayDao phay góc đơnïDao phay góc képïDao phayDao phay bán nguyệt lồi và lõmïDao phayDao phay lỗ thôngDao phay lỗ dàiïDao phayDao phay rãnh TDao phay khuôn mẫuDao phayDao phay cắtDao phay modulDao phayDao phay lăn răngĐầu daoCác chuyển động làm việcabcabcTrục toạ độTrục toạ độ trên máy phay đứngTrục toạ độChế độ cắttốc độ cắtTốc độ cắt khi phay là khoảng đường mà một điểm trên lưỡi cắt ở xa tâm dao nhất di chuyển được trong thời gian 1 phút. Như vậy:Từ công thức trên, có thể tìm số vòng quay khi biết trị số tốc độ cắt	Thí dụ 1 : Dùng dao phay đường kính 63 mm, quay 100 vòng/ph. Tốc độ cắt khi phay là :Thí dụ 2 : Biết tốc độ cắt đã chọn là 25 m/ph và đường kính dao là 100 mm. Cần cho trục máy quay với số vòng là:Chế độ cắtlượng chạy daoTrên máy khi phay, lượng chạy dao S là khoảng đường mà bàn máy di chuyển được trong thời gian 1 phút. Đơn vị tính là mm/ph.Nhưng chủ yếu là lượng chạy dao răng Sr là khoảng đường mà bàn máy di chuyển được trong khi dao quay được 1 răng.Quan hệ giữa 2 dạng chạy dao nói trên như sau:	S = Sr . Z . N (mm/ph)Thí dụ : Dao phay có 8 răng quay 75 vg/ph với lượng chạy dao Sr = 0,1	S = 0,1 mm . 8 . 75 = 60 mm/phTốc độ cắt cũng như lượng chạy dao đã được thực nghiệm và lập thành bảng với các trị số được xác định với các điều kiện cắt gọt tương đối thuận lợi, Sau đây là 1 bảng chế độ cắt dùng cho công việc phayBảng chế độ cắtNhiệt cắt và dung dịch làm nguộiTrong khi phay nhiệt cắt phát sinh do dao ma sát với chi tiết, có thể làm dao mau mòn, giảm độ cứng hoặc “cháy”. Do đó phải tưới dung dịch làm nguội vào khu vực cắt gọt. Dung dịch làm nguội có tác dụng :-Làm giảm nhiệt cắt, làm mát dao giúp dao lâu mòn.-Làm giảm ma sát, nâng cao độ nhẵn bề mắt gia công-Ngoài ra còn có tác dụng cuốn phoi trôi sạch đi không cản trở cắt gọt.Dung dịch làm nguội có thể là dầu khoáng vật, dầu động vật, dầu thực vật hoặc là hỗn hợp của chúng, song phải có các yêu cầu cơ bản sau:-Có khả năng tản nhiệt tốt-Có khả năng bôi trơn tốt-Không gây han gỉ và ăn mòn kim loại-Bền vững về hóa học (lâu biến chất)-Không gây nhiểm độc cho người thợKỹ thuật an toàn lao độngKỹ thuật an toàn lao độngThường thức về vệ sinh công nghiệpNơi làm việc :Cần thoáng mát, sáng sủa, luôn được giữ sạch sẽ, ngăn nắp và thuận tiện cho thao tác.Cần được thông gió tốt, và có ánh sáng đầy đủ, tốt nhất là ánh sáng thiên nhiên.Thân thể và quần áo :Quần áo phải gọn gàng, vừa cỡ người và luôn giữ sạch sẽ, khô ráo.Thân thể, tay chân phải luôn giữ cho sạch sẽ, khô ráo. Hết ca làm việc phải rửa tay bằng xà phòng cẩn thận, tắm rửa kỹ.Trong giờ giải lao, giữa ca làm việc, nên vận động thân thể ở chỗ thoáng khí.Ngoài giờ làm việc cần nghỉ ngơi đầy đủ và hoạt động để phục hồi sức khỏe. Cần cố gắng giữ mức ăn uống điều hòa và đủ chất cần thiết cho cơ thể.

File đính kèm:

  • pptbai mo dau.ppt