Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn: Tiếng Việt - Lớp 4

Câu 5. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế có mấy động từ, mấy tính từ ?

 a) Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

- Động từ: .; - Tính từ: .

b) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :

- Động từ: .; - Tính từ: .

c) Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là :

- Động từ: .; - Tính từ: .

Câu 6. Câu Cháu đã về đấy ư ? được dùng làm gì ?

a) Dùng để hỏi. b) Dùng để yêu cầu, đề nghị. c) Dùng thay lời chào.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn: Tiếng Việt - Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN AN
BÀI KIỂM CUỐI KỲ I - NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 
(Thời gian làm bài : 40 phút cho phần viết bài)
Họ và tên:....................................................................... Lớp 4
A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
I.Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) 
 Chon một đoạn văn trong SGK TV4 tập T1 - từ tuần 1 đến tuần 17. 
II. Đọc hiểu ( 6 điểm ) 
1) Bài đọc thầm.
VỀ THĂM BÀ
 	Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi !
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư ?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương:
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu !
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục:
- Cháu ra rửa mặt rồi đi nghỉ !
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
 Theo THẠCH LAM
2) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?
 	 a) Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. 
 b) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
 c) Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. 
 Câu 2. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?
 	 a) Có cảm giác thong thả, bình yên.
 b) Có cảm giác được bà che chở.
 c) Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Câu 3. Vì sao Thanh cảm thấy chính bà đang che chở cho mình ?
 	a) Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
b) Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc yêu thương.
c) Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.
Câu 4. Tìm trong truyện Về thăm bà những từ cùng nghĩa với từ hiền.
 a) Hiền hậu, hiền lành. b) Hiền từ, âu yếm. c) Hiền từ, hiền lành. 
Câu 5. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế có mấy động từ, mấy tính từ ?
 a) Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là :
- Động từ: .......................................; - Tính từ: ...............................................
b) Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là :
- Động từ: .......................................; - Tính từ: ...............................................
c) Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là :
- Động từ: .......................................; - Tính từ: ...............................................
Câu 6. Câu Cháu đã về đấy ư ? được dùng làm gì ?
a) Dùng để hỏi. b) Dùng để yêu cầu, đề nghị. c) Dùng thay lời chào.
 B- Kiểm tra viết. ( 10 điểm )
Câu 1 : (5 điểm) Nghe- viết: Bài viết “Chiếc xe đạp của chú Tư” 
Câu 2 (5 điểm ) : Tập làm văn : Tả một đồ chơi (hoặc một đồ vật) mà em thích.
Điểm đọc thành tiếng ........./4điểm ; Đọc hiểu ........../ 6 điểm ; Cộng ............ / 10 đỉêm 
Điểm viết ;.Câu 1................/5 điểm ; câu 2 ............../ 5 điểm ; Cộng ............ / 10 đỉêm . 
Giáo viên coi thi : Giáo viên chấm thi : 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4
CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2011-2012
A. Điểm đọc
1 - Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) Đạt yêu cầu sau : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy, có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài tập đọc đã học với tốc độ đọc khoảng 75 tiếng/phút. (3 điểm).
- Trả lời được câu hỏi do GV nêu (1 điểm).
- Các trường hợp còn lại GV tự chiết điểm.
 2- Đọc hiểu : ( 6 điểm ) 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
c
c
b
c
 Điểm 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
1 điểm 
Câu hỏi 5: HS khoanh vào C cho 0,5 điểm. Viết ra được 2 động từ (trở về, thấy), 2 tính từ (bình yên, thong thả) cho 0,5 điểm. 
B. ĐIỂM VIẾT .
Câu 1 ( 5 điểm ) 
 Bài chính tả đạt các yêu cầu sau : 
Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ; đủ chữ trong thời gian quy định của đề; Viết đúng chính tả, quy tắc chính tả thông thường; Chữ viết, trình bày đẹp ( 5 điểm ) .
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. 
Câu 2 ( 5 điểm ) Viết bài văn đảm bảo yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả đồ chơi (hoặc đồ vật) theo đúng yêu cầu đề bài; bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học (độ dài bài viết khoảng 8 câu trở lên).
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trionhf bày bài sạch.
 - Các trường hợp khác tuỳ theo mức độ hoàn thành bài viết để cho điểm. Sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 à 4 à 2,5à ... 0,5 

File đính kèm:

  • docTiếng Việt 4.doc