Bài kiểm tra cuối năm môn Toán+Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hòa Hiếu 2 (Có đáp án)

1. Đọc: Sau cơn mưa

 Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.

 Mẹ gà mừng rỡ “tục”, “tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

 

doc12 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài kiểm tra cuối năm môn Toán+Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hòa Hiếu 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ THÁI HÒA BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
 TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA HIẾU 2 Năm học: 2018-2019
 Môn Toán- Lớp 1 (Thời gian: 40 phút)
 Họ và tên học sinh:...Lớp.........
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
 Câu 1: (1điểm) 
 a. Số bé nhất có hai chữ số là?	
 A. 9 B. 90 C. 10 D. 99 
 b. Dãy số nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần?
 A. 34, 47, 45, 56 
 B. 34, 45, 47, 56
 C. 56, 47, 45, 34 
 D. 56, 45, 47, 34
Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 Một tuần lễ và 2 ngày thì có tất cả mấy ngày?
 A. 7 ngày B. 8 ngày C. 9 ngày D. 10 ngày 
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Kết quả của phép tính 34cm + 5cm – 12cm là : 
 A. 77cm B. 27 C. 27cm D. 28cm 
Câu 4: (1 điểm) Nối hai phép tính có cùng kết quả:
 24 + 13
 25 - 12
 97 - 21
 4 + 54
 32 + 44
 54 + 4
 79 - 42
 56 - 43
 Câu 5: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
 Hình vẽ bên có:
 2 hình vuông	
 3 hình tam giác
 3 hình tam giác và 2 hình vuông
 3 hình tam giác và 3 hình vuông
 Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
 5 + 44 97 – 34 78 – 45 23 + 56
 .. . . .
 .. . . .
 .. . . .
Câu 7: (1 điểm) Điền dấu >; <;= ?	
 55 + 4 4 + 55 98 - 42 34 + 31
 67 - 23 79 - 34 5 + 62 32 + 23 
Câu 8: (1 điểm) Bạn An có 2 chục cái kẹo, bạn Bình có 18 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?
 Bài giải:
Câu 9: (1 điểm) Cho ba số 76, 44, 32 và dấu +, -, =. Hãy viết các phép tính đúng:
Câu 10: (1 điểm) Sau khi Hà cho Hải 12 viªn bi th× Hải có 35 viªn bi. Hái lúc đầu Hải cã bao nhiªu viªn bi? 
Bài giải
 Giáo viên chấm:
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
 Câu 1: (1điểm). Đúng mỗi mục 0,25 điểm.
 a) Số bé nhất có hai chữ số là: C. 10 
 b) Khoanh vào: B. 34, 45, 47, 56       
Câu 2: (1điểm) 
 Khoanh vào: C. 9 ngày               
Câu 3: (1điểm:) 
 Khoanh vào: C. 27cm               
Câu 4: (1điểm).
 Nối đúng mỗi cặp phép tính: 0,25 điểm 
Câu 5: (1điểm). Điền đúng mỗi ô trống 0,25 điểm. .
 Hình vẽ bên có:
 - 2 hình vuông (S)	
 - 3 hình tam giác (Đ)
- 3 hình tam giác và 2 hình vuông (S)
- 3 hình tam giác và 3 hình vuông (Đ)
Câu 6: (1điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính 0,25 điểm. 
Câu 7: (1điểm) Đúng mỗi phần 0,25 điểm	
Câu 8: (1điểm) 
 Bài giải: Đổi: 2 chục = 20 : 0,25 điểm
 Cả hai bạn có số cái kẹo là: 0,25 điểm
	20 + 18 = 38 (cái kẹo) : 0,25 điểm
 Đáp số: 38 cái kẹo 0,25 điểm
Câu 9: (1điểm). Đúng phép tính đúng: 0, 25 điểm
76 - 44 = 32 ; 44+32 =76; 32+44= 76; 76 -32 = 44
Câu 10: (1điểm) 
 Bài giải: 
 Bài giải:
 Lúc đầu Hải có số viên bi là: 0,25 điểm
	35 – 12 = 23(viên bi) : 0,5 điểm
 Đáp số: 23 viên bi : 0,25 điểm
Học sinh diễn đạt khác hướng dẫn mà đúng và chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI NĂM. LỚP 1
Mạch kiến thức
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số và phép tính:
- Đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số trong phạm  vi 100.
- Cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100.
Số câu
1
1
1
1
1
2
3
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
3,0
Đại lượng:
- Biết so sánh độ dài các đoạn thẳng.
- Đo thời gian: Biết được 1 tuần lễ có mấy ngày.
Số câu
2
2
Số điểm
2,0
2,0
Yếu tố hình học:
Biết đếm số lượng hình và số đoạn thẳng theo yêu cầu.
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Giải toán có lời văn:
 Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính .
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Tổng
Số câu
3
2
1
2
2
5
5
Số điểm
3,0
2,0
1,0
2,0
2,0
10,0
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ THÁI HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA HIẾU 2
 KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2018-2019
Môn Tiếng Việt- Lớp 1
 (Thời gian làm bài: 60 phút) 
Họ và tên :..Lớp: 1......................
 Điểm:
 Lời nhận xét của giáo viên:
 I.Đọc thành tiếng:(........../7điểm)
 II.Đọc hiểu: (...../3 điểm) 
 1.Đọc thầm bài văn sau: 
Bàn tay mẹ
 Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
 Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
 Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
 Theo Nguyễn Thị Xuyến
 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
 Câu 1: (0,5 điểm): Bµn tay mÑ lµm nh÷ng viÖc g× cho chÞ em B×nh?
 A. MÑ ®i chî, nÊu c¬m.
 B. MÑ t¾m cho em bÐ, giÆt mét chËu t· lãt ®Çy.
 C. MÑ ®i chî, nÊu c¬m, t¾m cho em bÐ, giÆt mét chËu t· lãt ®Çy.
 Câu 2: (0,5 điểm): §«i bµn tay mÑ như thÕ nµo?
 A. §«i bµn tay mÑ r¸m n¾ng.
 B. §«i bµn tay mÑ trắng ngần.
 C. §«i bµn tay mÑ gầy gầy. 
 Câu 3: (0,5 điểm) Tìm từ ngữ thích hợp trong bài điền vào chỗ trống để thành câu: 
 Bình yêu nhất là ......................................................................................................
 Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao Bình yêu nhất đôi bàn tay của mẹ? 
Bình yêu nhất đôi bàn tay của mẹ vì...............................................................................
.........................................................................................................................................
 Câu 5: (1 điểm) Em hãy viÕt l¹i c©u v¨n diÔn t¶ t×nh c¶m cña B×nh ®èi víi ®«i bµn tay mÑ.
 1.Kiểm tra viết: Viết chính tả (........ ../7điểm) 
Bài 1: Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết bài “Cây bàng”.
2. KT về kiến thức:(......./3 điểm).
Bài 2: (0,5 điểm) Điền vào chỗ trống d ; gi? 
 để ..ành ..ặt quần áo
Bài 3: (0,5 điểm) Điền vào chỗ trống an hoặc ang?
 củ khoai l.. hoa l.
Bài 4: (0,5 điểm) Gạch chân dưới chữ viết sai quy tắc chính tả và viết lại cho đúng: 
 Hà nội ; Hai bà trưng 
 .. 
Bài 5: (0,5 điểm) Nối ô chữ cho phù hợp để tạo thành câu: 
muôn hoa đua nở.
đang nở
với bạn Nga.
Bé chơi thân
 Mùa xuân
Bài 6: (1 điểm) Em hãy đặt 1câu có từ “giảng bài”: 
..
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ THÁI HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA HIẾU 2
 KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2018-2019
Môn Tiếng Việt- Lớp 1
 (Đọc thành tiếng) 
Họ và tên :..Lớp: 1..............
Điểm bài thi:
 GV chấm :..............................................................
1. Đọc:	Cái nhãn vở
 Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhẫn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. 
 Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. 
2. Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau:
 - Giang viết những gì lên nhãn vở ?
 - Bố khen Giang điều gì ?
________________________________
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ THÁI HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA HIẾU 2
 KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2018-2019
Môn Tiếng Việt- Lớp 1
 (Đọc thành tiếng) 
Họ và tên :..Lớp: 1......................
Điểm bài thi:
 GV chấm :..............................................................
1. Đọc: Hồ Gươm
 Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh.
 Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
2. Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau:
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào?
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ THÁI HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA HIẾU 2
 KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2018-2019
Môn Tiếng Việt- Lớp 1
 (Đọc thành tiếng) 
Họ và tên :..Lớp: 1......................
Điểm bài thi:
 GV chấm :..............................................................
1. Đọc: Sau cơn mưa
 Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
 Mẹ gà mừng rỡ “tục”, “tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. 
2. Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau:
- Sau trận mưa rào, mọi vật như thế nào?
- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa.
______________________________________________________
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ THÁI HÒA
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA HIẾU 2
 KIỂM TRA CUỐI NĂM. NĂM HỌC 2018-2019
Môn Tiếng Việt- Lớp 1
 (Đọc thành tiếng) 
Họ và tên :..Lớp: 1......................
Điểm bài thi:
 GV chấm :..............................................................
1. Đọc: Hoa ngọc lan
 Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hương hoa lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà.
 Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em. 
2. Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau:
- Nụ hoa lan như thế nào?
- Vào mùa lan, bà thường làm gì?
GV đọc cho HS nghe-viết:
Cây bàng
 Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
	Theo Hữu Tưởng
Ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt lớp 1 cuối năm:
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- Đọc hiểu văn bản và Kiến thức tiếng Việt:
- Hiểu được nội dung bài đọc ngắn trả lời được một số câu hỏi theo nội dung bài.
- Biết lựa chọn phương án trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Biết tìm các từ ngữ có trong bài đọc để hoàn thành câu văn.
- Biết trả lời câu hỏi có cum từ “Vì sao?”.
- HS biết viết câu văn diễn tả tình cảm nhân vật trong bài đọc.
Số câu
2
2
1
4
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
2,0
1,0
- Nắm được luật chính tả. Điền đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
- Nối các từ; cụm từ để tạo thành câu.
- Biết đặt câu với từ cho trước.
Số câu
2
1
1
1
4
1
Số điểm
1,0
0,5
0,5
1,0
2,0
1,0
Tổng
Số câu
4
3
1
2
8
2
Số điểm
2,0
1,5
0,5
2,0
4,0
2,0
Nội dung kiểm tra
Số câu, số điểm 
Mức 1 
Mức 2
Mức 3 
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu
văn bản
Số câu
2
2
1
5
Số điểm
1,0
1,0
1,0
3
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
1,0
0,5
0,5
1,0
3
Tổng
Số câu
4
3
1
2
10
Số điểm
2,0
1,5
0,5
2,0 
6
 HƯíng dÉn chẤM ®iÓm
 Bµi kiÓm tra cuối năm - n¨m häc 2018-2019
 M«n: TiÕng ViÖt - Líp 1
Đọc thành tiếng (kết hợp kiểm tra nghe-nói): 7 điểm
Kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc to, rõ ràng: 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng.
- Đọc đúng: 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi.
- Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng/ 1 phút: 2 điểm; 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng/ 1 phút.
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0-2 lỗi.
Kiểm tra nghe-nói: 1 điểm
Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm
Nói thành câu trả lời: 0,5 điểm
Đọc hiểu: 3 điểm
 Câu 1: ( 0,5 điểm) Khoanh đúng: 
 C. MÑ ®i chî, nÊu c¬m, t¾m cho em bÐ, giÆt mét chËu t· lãt ®Çy.
 Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh đúng: 
 A. §«i bµn tay mÑ r¸m n¾ng. 
 Câu 3: (0,5 điểm) 
 HS điền đúng câu: Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ.
 Câu 4: ( 0,5 điểm) HS cơ bản viết được câu:
 Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ vì đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
 Câu 5: (1 điểm) HS viết đúng câu:
 Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
KiÓm tra viÕt: 10 ®iÓm
 Bài 1: Viết chính tả: 7 điểm
Viết đúng tốc độ khoảng 30 chữ/ 15 phút: 2 điểm
Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
Viết đúng chính tả: 2 điểm
Trình bày sạch, đẹp: 1 điểm
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ : trừ 0,25 điểm.
KT về kiến thức: 3 điểm 
 Bài 2: (0,5 điểm) HS điền đúng mỗi từ: 0,25 điểm
 để dành giặt quần áo
 Bài 3: ( 0,5 điểm) HS điền đúng mỗi từ: 0,25 điểm
 củ khoai lang hoa lan
 Bài 4: (0,5 điểm) Gạch chân và việt lại đúng quy tắc chính tả mỗi từ:0,25 điểm
 Hà nội ; Hai bà trưng 
 Hà Nội Hai Bà Trưng
Bài 5: (0,5 điểm) Nối đúng ô chữ để tạo thành câu đúng: 0,25 điểm
muôn hoa đua nở.
đang nở
với bạn Nga.
Bé chơi thân
 Mùa xuân
Bài 6: (1 điểm) Đặt đúng câu theo yêu cầu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
Chẳng hạn: Cô giáo đang giảng bài.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toantieng_viet_lop_1_nam_hoc_2018.doc
Bài giảng liên quan