Bài tập môn Hóa học Lớp 10 - Chương 3: Liên kết Hóa học

27. Các nguyên tử kết hợp với nhau nhằm mục đích tạo thành liên kết mới

 A. Bền vững hơn cấu trúc ban đầu B. Tương tự như cấu trúc ban đầu

 C. Kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu D. Giống như cấu trúc ban đầu

28. Câu sai là: Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:

 A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn. B. có cấu hình electron của khí hiếm.

 C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e. D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.

29. Chọn câu đúng trong các câu sau đây :

 A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.

 B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.

 C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,

 D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.

30. Tìm câu sai trong các câu sau đây:

 A. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.

 B. Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.

 C. Lực liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.

 D. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng , nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài tập môn Hóa học Lớp 10 - Chương 3: Liên kết Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ.
Định nghĩa: Là liên kết hoá học được hình thành do sự dùng chung các cặp e.
Ví dụ : H2, Cl2, HCl, CO2, HNO3...
Điều kiện : Các nguyên tử giống nhau hay gần giống nhau về bản chất ( thường là nhưng nguyên tố phi kim nhóm IVA, VA, VIA, VIIA )
Phân loại theo sự phân cực :
+ Liên kết cộng hóa trị không phân cực là liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.
Ví dụ : Cl2, H2.
+ Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ : HCl, H2O.
Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất chứa liên kết công hoá trị
Tên gọi : Cộng hoá trị
Cách xác định : Cộng hoá trị = số liên kết nguyên tử tạo thành 2. 2. LIÊN KẾT ION
Các định nghĩa .
Cation : Là ion mang điện tích dương
M → Mn+ + ne( M : kim loại , n = 1,2,3 )
Anion : Là ion mang điện tích âm
X + ne → X n- ( X : phi kim, n =1,2,3 )
Liên kết ion: Là liên kết hoá học hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
Bàn chất : Sự cho – nhận các e
Ví dụ :Xét phản ứng giữa Na và Cl
 Na -1e ® Na+ üï
 ý Na + + Cl- ®NaCl
Cl +1e ® Cl - ïþ
Điều kiện liên kết : Xảy ra ở các kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất có liên kết ion
 + Tên gọi : Điện hoá trị
 + Cách xác định : Điện hoá trị = Điện tích của ion đó
HIỆU ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC
 * Xét chất AxBy , ΔχAB = χA -χB
0	0,4	1,7
LKCHT không cực	LKCHT phân cực	Liên kết ion
SỐ OXI HOÁ
Khái niệm : là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn .
Qui ước 1: đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng không
2
Qui ước 2 : Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng không. 
 H2SO4	2(+1) + x + 4(-2) = 0 Þ x = +6
K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 Þ x = +6
Qui ước 3: Số oxihoá của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó .Trong ion đa nguyên tử tổng số oxihoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Qui ước 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxihoá của hiđrô bằng +1 ( trừ hiđrua của kim loại NaH, CaH2...). Số oxihóa của oxi bằng -2 (trừ trường hợp OF2 và peoxit H2O2...)
BIẾT: 
1. Hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị khi
A. 2 ion có điện tích trái dấu tiến lại gần nhau.
B. 2 ion có điện tích trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
C. 2 nguyên tử có độ âm điện khác nhau nhiều tiến lại gần nhau.
 D. mỗi nguyên tử góp chung electron để tạo ra cặp electron chung.
2. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
 một electron chung. B. một cặp electron góp chung. 
 C. sự cho−nhận proton. D. Một hay nhiều cặp electron chung.
3. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa
A. cation và anion. C. cation và electron tự do. 
B. các anion. D. electron chung và hạt nhân nguyên tử.
4. Tính chất nào dưới đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.	 	B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.	
C. Hợp chất ion có dễ hoá lỏng.	 D. Hợp chất ion có có nhiệt độ sôi không xác định.
5. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây
A. Trong hợp chất cộng hoá trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hoá trị có cực được hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.
C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết phân cực càng mạnh. 
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết phân cực càng yếu.
6. Liên kết cho − nhận là
A. một dạng đặc biệt của liên kết ion. B. liên kết của hai phi kim có độ âm điện rất khác nhau.
C. lk mà một nguyên tử nhường hẳn electron cho nguyên tử khác.
D. lk mà cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
7. Chọn định nghĩa đúng về ion.
 A. Ion là hạt vi mô mang điện.	 B. Ion là nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện.
 C. Ion là phần tử mang điện. D. Ion là phần mang điện dương của phân tử.
8. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
 A. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự góp chung electron. 
 B. Liên kết ion là liên kết được tạo thành do sự cho nhận electron.
 C. Lk ion là liên kết giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện > 1,7.
 D. Liên kết ion được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
9. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng ?
 A. Phân tử NH3 có ba liên kết cộng hoá trị có cực.	 
 B. Phân tử NH3 có ba liên kết cộng hoá trị không cực.
 C. Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn một cặp electron tự do.	
 D. Trong phân tử NH3, nguyên tử N có một cặp electron lớp ngoài cùng chưa tham gia liên kết.
10. Liên kết ion được tạo thành
 A. giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
 B. giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung do một nguyên tử bỏ ra.
 C. do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
 D. do một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
 A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bằng một cặp electron dùng chung.
 B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
 C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành giữa các cation và anion bằng lực hút tĩnh điện.
 D. Liên kết cho - nhận là một dạng của liên kết ion.
 D. Sự lai hóa các AO là sự tổ hợp các AO ở các phân lớp khác nhau tạo thành các AO lai hóa khác nhau.
15. Chọn sơ đồ nửa phản ứng đúng trong các sơ đồ dưới đây: 
 A. Na+ 1e® Na+ B. Cl2 − 2e ® 2Cl− C. O2 + 2e® 2O2− D. Al ® Al3+ + 3e
16. Điện hóa trị của natri trong NaCl là A. +1.	B. 1+.	C. 1. D. 1−.
17. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu cho dưới đây: 
 A. Trong một hợp chất, tổng số số oxi hoá các nguyên tử bằng không.
 B. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất hữu cơ luôn bằng +4.
C. Số oxi hoá của C trong các hợp chất hữu cơ luôn bằng −4.
D. Trong một hợp chất, nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn sẽ mang số oxi hoá dương và ngược lại.
18. Liên kết hoá học trong phân tử HCl là
 A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị phân cực C. liên kết cho - nhận. D. lk cộng hoá trị không phân cực.
19. Liên kết hoá học trong phân tử Cl2 là
 A. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. lk cộng hóa trị phân cực. D. liên kết cho − nhận 
21. Công thức cấu tạo của phân tử HCl là A. H − Cl 	B. H→Cl C. H = Cl	 D. Cl→H
22. Mạng tinh thể iot thuộc loại
 A. mạng tinh thể kim loại. B. mạng tinh thể nguyên tử. C. mạng tinh thể ion. D. mạng tinh thể phân tử.
23. Mạng tinh thể ion có đặc tính nào dưới đây?
 A. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. B. Dễ bay hơi.
 C. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. D. Bền vững, nhiệt độ nóng chảy cao và nhiệt độ sôi thấp.
24. Liên kết đôi là liên kết hoá học gồm:
 A. Một lk xích ma (s) và 1 liên kết pi (p) B. 2 liên kết pi (p) 
 C. 2 liên kết xích ma (s) D. Một liên kết xích ma (s)
25. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây.
A. Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng không .B. Số oxi hoá của hiđro luôn là +1 trong tất cả các hợp chất.
C. Số oxi hoá của oxi trong hợp chất luôn là −2. D. Tổng số số oxi hoá các nguyên tử trong ion bằng không.
26. Số oxi hoá của một nguyên tố là
 A. điện hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất ion. B. hoá trị của nguyên tố đó.
C. điện tích của nguyên tử ngtố đó trong phân tử nếu giả định liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.
 D. cộng hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất cộng hoá trị.
27. Các nguyên tử kết hợp với nhau nhằm mục đích tạo thành liên kết mới
 A. Bền vững hơn cấu trúc ban đầu B. Tương tự như cấu trúc ban đầu
 C. Kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu D. Giống như cấu trúc ban đầu
28. Câu sai là: Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để:
 A. chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn. B. có cấu hình electron của khí hiếm.
 C. có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2e hoặc 8e. D. chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.
29. Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
 A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
 B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
 C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,
 D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
30. Tìm câu sai trong các câu sau đây:
 A. Kim cương là một dạng thù hình của cacbon, thuộc loại tinh thể nguyên tử.
 B. Trong mạng tinh thể nguyên tử, các nguyên tử được phân bố luân phiên đều đặn theo một trật tự nhất định.
 C. Lực liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu.
 D. Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng , nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
31. Tìm câu sai trong các câu sau đây:
 A. nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.
 B. trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.
 C. trong tinh thể phân tử, lực liên kết giữa các phân tử là liên kết yếu.
 D. Tinh thể iot là tinh thể phân tử.
32. Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành :
 A. Ion dương có nhiều proton hơn B. Ion dương có số proton không thay đổi .
 C. Ion âm có nhiều proton hơn D. Ion âm có số proton không thay đổi .
HIỂU
2. Cặp nguyên tử nào dưới đây tạo hợp chất cộng hoá trị?
 A. H và He.	 B. Na và F. C. H và Cl.	 D. Li và 	 
4. Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hoá trị phân cực?
 A. HCl	 B. Cl2	 C. KCl	 D. H2
5. Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực?
 A. K2O	 B. NaF	 C. HF	 D. N2
6 Trong các phân tử N2, NaCl, HNO3, H2O2, phân tử có liên kết cho − nhận là:
 A. H2O. B. NaCl.	 C. HNO3.	 D. N2 và H2O.
7 Trong công thức CS2, tổng số đôi electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là
 A. 2	 B. 3	 C. 4	 D. 5	
8 Nguyên tử nguyên tố X có hai electron hoá trị, nguyên tử nguyên tố Y có năm electron hoá trị. Công thức phân tử của chất tạo bởi X và Y là: A. X2Y3 B. X3Y2 	 C. X2Y5	 D. X5Y2.
9 Điện hoá trị của các nguyên tố O, S trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là
 A. 2−	 B. 2+	 C.6−	 D. 6+
10Cho 2 nguyên tố: X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành giữa X và Y là 
 A. XY2.	 B. XY.	 C. X2Y.	 D. X2Y2.
11. Cho 2 nguyên tố: X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tử lần lượt là
A. XY: liên kết cộng hoá trị.	 B. X2Y3: liên kết cộng hoá trị C. X2Y: liên kết ion.	D. XY2: liên kết ion.
12. Nguyên tử nguyên tố X (Z = 12) có điện hoá trị trong hợp chất với nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA là
 A. 2+.	 B. 2−.	 C. 7+.	 D. 7	
14. Theo quy tắc bát tử thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là 
 A. O = S ® O B. O = S –O C. O − S − O D. O® S ®O
15. Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết :
 A. Cl2, Br2, I2, HCl B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3 C. HCl, H2S, NaCl, N2O D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl
16. Dãy chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
 A. HCl, Cl2, NaCl	B. NaCl, Cl2, HCl C. Cl2, HCl, NaCl	 D. Cl2, NaCl, HCl	
17. Các liên kết trong phân tử nitơ gồm
 A. 3 liên kết p. B. 1 liên kết p, 2 liên kết s. C. 1 liên kết s, 2 liên kết p. D. 3 liên kết s.
18. Số oxi hóa của nitơ trong , HNO3 , NH3 lần lượt là
 A. 3 ; +5 ; −3. B. −3 ; + 4 ; +5. C. −3 ; +5 ; −3. D. +3 ; +5 ; +3.
19. Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH và CH4 lần lượt là
 A. −4, + 4, +3, +4. B. +4, +4, +3, −4. C. +4, +4, +2, −4. D. +4, −4, +3, +4.
20. Công thức electron của HCl là
 A. 	 B. C. D. 
21. Hợp chất X gồm 2 nguyên tố là A có Z = 16 và B có Z = 8. Trong X, A chiếm 40% về khối lượng.Các loại liên kết trong X là 
 A. cộng hóa trị. B. cộng hóa trị có cực.
 C. cộng hóa trị không cực. D. cộng hóa trị có cực và liên kết cho - nhận.
22. Cho biết độ âm điện của O là 3,44 và của Si là 1,90. Liên kết trong phân tử SiO2 là liên kết
 A. ion. B. cộng hoá trị phân cực. C. cộng hoá trị không phân cực. D. cho nhận (phối trí).
23. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
 A. +6 ; + 8 ; +6 ; −2. B. +4 ; 0 ; +6 ; −2. C. +4 ; −8 ; +6 ; −2. D. +4 ; 0 ; +4 ; −2.
24. Số oxi hoá của Mn trong K2MnO4 là
 A. +7	 B. +6	 C. −6	 D. +5
25. Cộng hoá trị của cacbon và oxi trong phân tử CO2 là A. 4 và 2 B. 4 và −2 C. +4 và −2 D. 3 và 2
26. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là
 A. O = O - C B. O - C = O C. O = C = O D. O ← C = O
27. Dãy chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng hoá trị là
 A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O. C. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCl.
28. Số oxi hoá của nitơ trong ion : A. +3	 B. −3	 C. +4	 D. −4
29. Số oxi hoá của lưu huỳnh trong ion : A. +8	 B. −6	 C. +6	 D. +4
30. Hợp chất nào dưới đây có cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion trong phân tử?
 A. H2S	 B. Al2O3	 C. H2O	 D. Mg(OH)2
31. Sơ đồ mô tả sự xen phủ các obitan nguyên tử tạo thành phân tử HBr là
32. Liên kết trong phân tử N2 gồm
 A. một liên kết đôi. B. hai liên kết đơn C. một liên kết ba. D. một liên kết đơn, một liên kết ba.
33. Có bao nhiêu liên kết σ và liên kết π trong chất hữu cơ sau?
 A. 7 liên kết σ và 2 liên kết π. B. 6 liên kết σ và 2 liên kết π.
 B. 11 liên kết σ và 2 liên kết π. D. 9 liên kết σ và 2 liên kết π.
35. Hoá trị của lưu huỳnh trong CS2 là A. −2. B. 2. C. 1. D. −1.
38. Cho các phân tử sau : HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3, CCl4. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là
 A. HCl.	 B. NaCl.	C. CaCl2.	D. AlCl3.
39. Hợp chất ion MX2, số electron của nguyên tử M bằng hai lần số electron của anion.
 A. MgF2	 B. CaCl2 C. CaF2 D. BeH2
40. Phân tử nào có dạng hình học thẳng A. SO2	 B. SO3 C. CO2 D. H2S
41. Sự kết hợp của nguyên tử nào dưới đây không thể tạo ra hợp chất dạng X2Y hoặc XY2
 A. Ca và O B. K và S C. Ca và Cl D. Na và O
43. Cho các chất : NH3 (I) ;NaCl (II) ; K2S (III); CH4 (IV) ; MgO (V) ; PH3 (VI). Liên kết ion được hình thành trong chất nào? A. I, II. B. IV, V, VI. C. II, III, V . D. II, III, IV .
44. Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là :
	A. Na2O , SiO2 , P2O5 B. MgO, Al2O3 , P2O5 C. Na2O, MgO, Al2O3 .	 D. SO3, Cl2O3 , Na2O .
45. Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai .
3 ion trên có cấu hình electron giống nhau . B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
47. Kết luận nào sau đây sai ?
 A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực .
 B. Liên kết trong phân tử BaF2 và NaCl là liên kết ion.
 C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
 D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
48. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo A. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hóa trị có cực C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết ion.
49. Hợp chất ion AB biết số e của cation bằng số electron của anion và tổng số electron của AB là 20.
 A. Chỉ NaF B. Chỉ MgO C. NaF và MgO D. KCl
50. Hợp chất ion M2X3 với M, X thuộc 3 chu kì đầu của bảng HTTH và tổng số e trong M2X3 là 50.
 A. B2S3 B. B2O3 C. Al2O3 D. Al2F3
51. Ion nào sau đây có 32 electron :
 A. CO32- B. SO42- C. NH4+	 D. NO3-
52. Trong hợp chất AB2, A và B là 2 nguyên tố ở cùng một nhóm A thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 24. Công thức cấu tạo của hợp chất AB2 là :
	A. O=S-O B. O ←S→O C. O=S→O D. O = O
 S
53. Z là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton , còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là :A. Z2Y với liên kết cộng hóa trị . B. ZY2 với liên kết ion.
 C. ZY với liên kết ion. D. Z2Y3 với liên kết cộng hóa trị.
.
II –TỰ LUẬN: 
Bài 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau :
	a. Cl2, O2, N2, NH3, CH4, H2O, C2H4, C2H2, C2H6 , HCHO
 b. CO, CO2 , SO2, SO3, H2SO3, H2SO4 C. Cl2O, HClO, HClO2 , HClO3 , HClO4 .
 d. NO, NO2, N2O5, HNO2 , HNO3 e. PH3, P2O5, H3PO4
Bài 2: Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố cho trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, xác định kiểu liên kết trong phân tử các chất : N2, MgCl2, HBr, NH3, Al2O3.
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 20, nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y và hãy cho biết loại liên kết gì được tạo thành trong phân tử hợp chất của X và Y ? 
Bài 4: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:
	a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.
	c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. d) MnO4– , SO42–, NH4+, NO3– , PO43–.
Bài 5: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28.
1. Tính số khối của R. Dựa vào bảng tuần hoàn, cho biết R là nguyên tố gì?
2. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của phân tử đơn chất R.
3. Viết công thức electron và công thức cấu tạo hợp chất khí của R với hiđro.
Bài 6: Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
- Kí hiệu của nguyên tử B là F.
 Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Viết công thức của hợp chất tạo thành
Bài 7: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.
a. Viết cấu hình electron của X và Y.
b. Dựa vào bảng tuần hoàn, cho biết X, Y là những nguyên tố gì? Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử XY2.

File đính kèm:

  • docbai_tap_mon_hoa_hoc_lop_10_chuong_3_lien_ket_hoa_hoc.doc
Bài giảng liên quan