Báo cáo tập huấn chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 cấp Tiểu học
Toàn quốc hiện có 13.995 trường tiểu học (với 17.609 điểm trường), trong đó số trường tiểu học công lập là 13.735 và 260 trường ngoài công lập; tỉ lệ trung bình trường tiểu học/xã là 1,25; tỉ lệ trung bình điểm trường/trường tiểu học là 1,26; nhiều trường tiểu học có từ 3 đến 5 điểm trường (chủ yếu ở các vùng miền núi).
- Số trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trên toàn quốc đạt 66%, trong đó có 1.946 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đạt tỉ lệ 13,9%.
-Toàn quốc có 247.976 phòng học kiên cố, đạt 71.1%; phòng bán kiên cố, đạt 24%, vẫn còn trên 5% phòng học tạm và mượn.
- Hiện tại ở cấp Tiểu học tỷ lệ phòng học trung bình chung cả nước là 0,89 (Miền núi phía Bắc 0,90; Tây Nguyên 0,85; Tây Nam Bộ 0,7).
- Tỷ lệ học sinh tiểu học 2 buổi/ngày trên toàn quốc hiện nay đạt trên 80%.
HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 ĐỐI VỚI CẤP TIỂU HỌC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO * BỐ CỤC BÁO CÁO TẠI HỘI NGHỊ Hướng dẫn thực hiện chuyên môn ở Tiểu học đối với CTGDPT 2018. CTGDPT 2018 ở Tiểu học và giải pháp triển khai thực hiện . Phóng sự về thẩm định SGK lớp 1 theo CTGDPT 2018. * * CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 Ở CẤP TIỂU HỌC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO * C á c m ô n học bắt buộc : Lớp 1,2,3: thực hiện 10 m ô n học , 23 v à 24 tiết/tuần . Lớp 4,5 : thực hiện 11 m ô n học , 26 tiết/tuần . THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THEO QUYẾT SỐ 16/2006 2. Các môn học tự chọn : - Tiếng anh , Tin học và Tiếng dân tộc . THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC 3. Kế hoạch dạy học : - Chương trình thiết kế dạy học 01 buổi/ngày . * Gi á o dục Tiểu học của Việt Nam được đ á nh gi á cao trong khu vực - Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99% ( đứng thứ 2 trong khu vực ASEAN sau Singapore) - Tỷ lệ học sinh đi học và hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm đạt 92,08 %, đứng ở tốp đầu của khối ASEAN. - Học sinh tiểu học Việt Nam tham gia kỳ đánh giá quốc tế PASEC 10 năm 2011 đạt kết quả rất cao ( cao nhất trong cộng đồng các nước nói tiếng Pháp ) - Học sinh tiểu học Việt Nam tham gia các cuộc thi trong khu vực và quốc tế đều đạt thứ hạng cao như : thi Toán APMOS, IMC, thi Robotics, Cờ vua ,... - Giáo dục tiểu học Việt Nam bảo đảm được các mục tiêu giáo dục trong giai đoạn hiện nay, tạo nền móng vững chắc cho học sinh tiếp tục học lên cấp trung học cơ sở . THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY * C á c mục ti ê u Quốc gia đối với gi á o dục tiểu học được duy tr ì , đảm bảo mục ti ê u ph á t triển bền vững . - Hiện nay, 100% các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, trong đó có 18 tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 ( theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT). - Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,10%. - Tỷ lệ học sinh đi học và hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm đạt 92,08 %. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY * Cơ sở vật chất được quan t â m v à đầu tư x â y dựng , cơ bản đ á p ứng được nhu cầu học tập của trẻ trong độ tuổi v à thực hiện đổi mới gi á o dục ở cấp tiểu học . - Toàn quốc hiện có 13.995 trường tiểu học (với 17.609 điểm trường), trong đó số trường tiểu học công lập là 13.735 và 260 trường ngoài công lập; tỉ lệ trung bình trường tiểu học/xã là 1,25; tỉ lệ trung bình điểm trường/trường tiểu học là 1,26 ; nhiều trường tiểu học có từ 3 đến 5 điểm trường (chủ yếu ở các vùng miền núi). - Số t rường tiểu học đạt chuẩn quốc gia trên toàn quốc đạt 66%, trong đó có 1.946 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 đạt tỉ lệ 13,9%. - Toàn quốc có 247.976 phòng học kiên cố, đạt 71.1%; phòng bán kiên cố, đạt 24%, vẫn còn trên 5% phòng học tạm và mượn. - Hiện tại ở cấp Tiểu học tỷ lệ phòng học trung bình chung cả nước là 0,89 (Miền núi phía Bắc 0,90; Tây Nguyên 0,85; Tây Nam Bộ 0,7). - Tỷ lệ học sinh tiểu học 2 buổi/ngày trên toàn quốc hiện nay đạt trên 80%. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY * Đội ngũ gi á o vi ê n cơ bản đủ về số lượng , đạt chuẩn về tr ì nh độ đ à o tạo v à bước đầu đ ã được l à m quen về đổi mới phương ph á p dạy học đ á p ứng y ê u cầu đổi mới gi á o dục ở cấp tiểu học - Cả nước có gần 400 ngàn giáo viên tiểu học, tỷ lệ giáo viên biên chế gần 85% nên rất yên tâm công tác và tâm huyết với nghề. - Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo và trên chuẩn đạt 99,9%, (Đại học và trên Đại học đạt 60%). - Tỉ lệ giáo viên/lớp, bình quân cả nước đạt 1,38 giáo viên/lớp nên đủ để tổ chức dạy đủ các môn học và dạy học 2 buổi/ngày. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY * Tổ chức thực hiện c ó hiệu quả chương tr ì nh hiện h à nh theo hướng đổi mới , dạy học Tiếng Anh v à Tin học đ ã được đặc biệt ch ú trọng . - Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương trình hiện hành theo hướng đổi mới , dạy học Tiếng Anh và Tin học đã được đặc biệt chú trọng . Đổi mới cách kiểm tra , đánh giá theo Thông tư 30 và Thông tư 22 đã phát huy hiệu quả và nhận được sự đồng thuận của phụ huynh học sinh . - Giáo dục Tiểu học đã vận dụng các thành tựu về khoa học giáo dục của thế giới vào điều kiện thực tế của Việt Nam một cách hiệu quả như : Phương pháp “ Bàn tay nặn bột ”, Phương pháp dạy học Mỹ thuật của Đan Mạch , mô hình Trường học mới ,... - Toàn quốc đã có 92% học sinh khối 3-5 được học tiếng Anh ; môn Tin học đạt gần 70%. - Việc đánh giá học sinh theo Thông tư 30 và Thông tư 22 đã bước đầu nhận được sự đồng thuận và sự hợp tác , tham gia của phụ huynh học sinh . THỰC TRẠNG GIÁO DỤC TIỂU HỌC HIỆN NAY * 1. Căn cứ x â y dựng CT: Nghị quyết số 29-NQ/TW, Nghị quyết số 88/2014/QH13, Quyết định số 404/QĐ-TTg, Nghị quyết số 51/2017/QH14. 2. Quan điểm chung : - X â y dựng theo hướng ph á t triển phẩm chất , năng lực người học . - Ph ù hợp với thực tế của địa phương v à kế thừa tr ê n thực trạng hiện c ó . - Một chương tr ì nh , c ó thể c ó nhiều bộ s á ch gi á o khoa cho mỗi m ô n học . - Lộ tr ì nh thực hiện : năm học 2020 – 2021 ở lớp 1 .. năm học 2024 – 2025 ở lớp 5. GIÁO DỤC TIỂU HỌC KHI THỰC HIỆN CTDGPT-2018 QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 * C á c m ô n học v à hoạt động GD bắt buộc : Lớp 1,2: thực hiện 07 m ô n học v à 01 hoạt động 25 tiết/tuần . Lớp 3: 08 m ô n học v à 01 hoạt động , 28 tiết/tuần Lớp 4,5: 10 m ô n học v à 01 hoat động , 30 tiết/tuần . GIÁO DỤC TIỂU HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH 2018 2. Các môn học tự chọn : - Ngoại ngữ 1 ( lớp 1,2) và Tiếng dân tộc ( lớp 1,2,3,4,5) GIÁO DỤC TIỂU HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH MỚI 3. Kế hoạch dạy học : - Chương trình thiết kế dạy học 02 buổi/ngày . C á c m ô n học v à hoạt động GD bắt buộc : Lớp 1,2: thực hiện 07 m ô n học v à 01 hoạt động 25 tiết/tuần . Lớp 3: 08 m ô n học v à 01 hoạt động , 28 tiết/tuần Lớp 4,5: 10 m ô n học v à 01 hoat động , 30 tiết/tuần . 2. Các môn học tự chọn : - Ngoại ngữ 1 ( lớp 1,2) và Tiếng dân tộc ( lớp 1,2,3,4,5) 3. Kế hoạch dạy học : - Chương trình thiết kế dạy học 02 buổi/ngày . C á c m ô n học v à hoạt động GD bắt buộc : Lớp 1,2: thực hiện 07 m ô n học v à 01 hoạt động 25 tiết/tuần . Lớp 3: 08 m ô n học v à 01 hoạt động , 28 tiết/tuần Lớp 4,5: 10 m ô n học v à 01 hoat động , 30 tiết/tuần . 2. Các môn học tự chọn : - Ngoại ngữ 1 ( lớp 1,2) và Tiếng dân tộc ( lớp 1,2,3,4,5) 3. Kế hoạch dạy học : - Chương trình thiết kế dạy học 02 buổi/ngày . * KẾ HOẠCH GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN Ở TIỂU HỌC 4/28/2023 13 Môn học và HĐGD bắt buộc 1) Tiếng Việt 5) Tự nhiên và xã hội ( lớp 1, 2, 3) 2) Toán 6) Lịch sử và Địa lí ( lớp 4, 5) 3) Đạo đức 7 ) Khoa học ( lớp 4, 5) 4) Nghệ thuật 8) Ngoại ngữ 1 ( lớp 3, 4, 5) 9) Tin học và Công nghệ ( lớp 3, 4, 5) 10) Giáo dục thể chất 11) Hoạt động trải nghiệm Môn học tự chọn Tiếng dân tộc thiểu số , Ngoại ngữ 1 ( lớp 1, 2) * Kế hoạch giáo dục tiểu học theo chương trình TT32/2018 Kế hoạch giáo dục tiểu học hiện hành theo QĐ Số 16/2006 Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm Nội dung giáo dục Số tiết trong một năm Lớp 1 Lớp 1 I. Môn học bắt buộc I. Môn học bắt buộc 1. Tiếng Việt 420 1.Tiếng Việt 350 2. Toán 105 2. Toán 140 3. Đạo đức 35 3. Đạo đức 35 4. Tự nhiên-Xã hội 70 4. Tự nhiên – Xã hội 35 5. Nghệ thuật ( Âm nhạc , Mỹ thuật ) 70 5. Âm nhạc 35 6. Mĩ thuật 35 7. Thủ công 35 6. Giáo dục thể chất 70 8. Thể dục 35 II. Hoạt động giáo dục bắt buộc II. Hoạt động giáo dục bắt buộc 1. Hoạt động trải nghiệm ( Tích hợp thêm giáo dục địa phương ) 105 1. Giáo dục tập thể ( sinh hoạt lớp và chào cờ đầu tuần ) 70 2. Giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng ) 35 III. Môn học tự chọn III. Môn học tự chọn 1. Tiếng dân tộc thiểu số 70 1. Tin học 2. Ngoại ngữ 1 70 2. Tiếng Anh 3. Tiếng dân tộc Tổng số tiết trong một năm ( không tính tự chọn ) 875 Tổng số tiết trong một năm 805 Số tiết trung bình trên tuần ( không tính tự chọn ) 25 Số tiết trung bình trên tuần 23 SO SÁNH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 1 HIỆN HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỚI * Bảng so sánh môn học và thời lượng của chương trình hiện hành và chương trình mới . Môn học /HĐGD Số tiết trong CT mới Số tiết trong CT hiện hành Ghi chú Tiếng Việt/Ngữ Văn 1505 1505 Không đổi Toán 805 840 Giảm 35 tiết Ngoại ngữ 1 420 0 Bổ sung môn học bắt buộc Đạo đức 175 175 Không đổi Tự nhiên và Xã hội 210 140 Tăng 70 tiết ( bổ sung cho lớp 1 và lớp 2) Lịch sử và Địa lí 140 140 Không đổi Khoa học 140 140 Không đổi Thủ công 0 105 Thay môn học mới , tăng 35 tiết ( Bổ sung nội dung Tin học là môn bắt buộc ) Kĩ thuật 70 Tin học và Công nghệ 210 0 Giáo dục thể chất 350 315 Tăng 35 tiết Nghệ thuật (AN, MT) 350 0 Thay tên môn học mới , số tiết không đổi Âm nhạc 0 175 Mĩ thuật 0 175 Giáo dục tập thể 0 350 Thay tên hoạt động giáo dục , thời lượng không đổi Hoạt động ngoài giờ lên lớp 0 175 Hoạt động trải nghiệm 525 0 Tổng số tiết/năm 4830 4305 Tăng 525 tiết , chủ yếu do tăng các môn học bắt buộc : Ngoại ngữ , Tin học * SO SÁNH MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỚI VÀ CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH CẤP TIỂU HỌC * SO SÁNH SỐ MÔN HỌC VỚI CT HIỆN HÀNH VÀ CT MỘT SỐ NƯỚC 4/28/2023 17 Lớp 1, 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8, 9 CT mới 7 8 10 10 12 12 12 CT hiện hành 10 10 11 11 16 16 17 CT Anh 10 11 11 11 11 12 12 CT Đức (Berlin) 6 7 7 10 10 12 15 CT Nhật Bản 8 9 9 10 10 12 15 * -TẤT CẢ VÌ HỌC SINH THÂN YÊU- CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NHÀ TRƯỜNG * * * LỘ TRÌNH ĐỔI MỚI 4/28/2023 21 2020 – 2021 : Lớp 1 2021 – 2022 : Lớp 2, lớp 6 2022 – 2023: Lớp 3, lớp 7, lớp 10 2023 – 2024: Lớp 4, lớp 8, lớp 11 2024 – 2025: Lớp 5, lớp 9, lớp 12 * PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI HỌC 4/28/2023 22 Yêu nước Nhân ái Chăm chỉ * * * Khái niệm phẩm chất và năng lực - Phẩm chất là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với năng lực tạo nên nhân cách con người - Đặt trong đối sánh với năng lực : phẩm chất = Đức , còn năng lực = Tài . - Phẩm chất được đánh giá bằng hành vi ; Khái niệm phẩm chất * Các năng lực cốt lõi Năng lực chung Năng lực đặc thù Năng lực đặc biệt Các Năng lực cốt lõi Năng khiếu * Phẩm chất Cấp tiểu học Cấp trung học cơ sở Cấp trung học phổ thông Yêu nước – Yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên . – Yêu quê hương , yêu Tổ quốc , tôn trọng các biểu trưng của đất nước . – Kính trọng , biết ơn người lao động , người có công với quê hương , đất nước ; tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với những người có công với quê hương , đất nước . – Tích cực , chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên . – Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình , dòng họ , quê hương ; tích cực học tập , rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình , dòng họ , quê hương . – Có ý thức bảo vệ các di sản văn hoá , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ , phát huy giá trị của di sản văn hoá . – Tích cực , chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên . – Tự giác thực hiện và vận động người khác thực hiện các quy định của pháp luật , góp phần bảo vệ và xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam. – Chủ động , tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ , p hát huy giá trị các di sản văn hoá . – Đấu tranh với các âm mưu , hành động xâm phạm lãnh thổ , biên giới quốc gia , các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia bằng thái độ và việc làm phù hợp với lứa tuổi , với quy định của pháp luật . - Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc . Yêu cầu cần đạt về phẩm chất * 28 Yêu cầu cần đạt về năng lực * CHƯƠNG TRÌNH GD PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 4/28/2023 29 A Dạy học PHÂN HÓA B Dạy học TÍCH HỢP C Dạy học thông qua HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC CỦA NGƯỜI HỌC * ĐỊNH HƯỚNG VỀ PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Định hướng chung: Áp dụng các PP tích cực hoá hoạt động của HS Định hướng về phương pháp giáo dục Các hình thức tổ chức hoạt động: Trong/ngoài khuôn viên nhà trường Học lý thuyết, làm bài tập/thí nghiệm/dự án, trò chơi, thảo luận, tham quan, cắm trại, đọc sách, SH tập thể, HĐ phục vụ cộng đồng Làm việc độc lập, theo nhóm, theo lớp Các loại hoạt động của HS: Khám phá, thực hành, vận dụng 4/28/2023 30 * ĐỊNH HƯỚNG VỀ PPGD VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC Mục tiêu đánh giá: cung cấp thông tin chính xác, khách quan, có giá trị, kịp thời về mức độ đạt chuẩn CT của HS để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các HĐ dạy học, quản lí và phát triển CT, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng GD Định hướng về đánh giá kết quả giáo dục Đối tượng đánh giá: sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của HS Căn cứ đ ánh giá : các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong CT tổng thể và CT môn học 4/28/2023 31 * 28/04/2023 32 * * GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỚI HĐ Trải nghiệm * * * HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 Ở CẤP TIỂU HỌC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO * ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDPT MỚI 1. Điều kiện tiên quyết Sự lãnh đạo , chỉ đạo của cấp ủy , chính quyền Sự đồng thuận của cộng đồng , xã hội Động lực đổi mới của CBQLGD và GV 2. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất - Tiểu học học ít nhất 6 buổi/tuần - Sĩ số/lớp đúng quy định của Bộ GDĐT Lớp học bố trí theo hình thức làm việc nhóm Có thiết bị dạy học tối thiểu 4/28/2023 38 * Chính phủ: 1) Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. 2) Quyết định số 1436/QĐ-TTg 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 . Bộ Giáo dục và Đào tạo : 1) Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 về Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. 2) Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30/1/2019 về thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 . 3) Công văn số 3712/BGDĐT-CSVC ngày 24 tháng 8 năm 2018 về hướng dẫn thực hiện rà soát sắp xếp , tổ chức lại cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông . Bộ Nội vụ : 1) Công văn số 1495/BNV-TCBC ngày 05/4/2019 về việc rà soát , bổ sung biên chế sự nghiệp (y tế , giáo dục ) 2) Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 về việc tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng BHXH từ năm 2015 trở về trước. Bộ Tài chính : 1) Thông tư 51/2019/TT-BTC về Hướng dẫn xây dựng dự toán , thanh quyết toán kinh phí biên soạn , thẩm định tài liệu giáo dục địa phương thực hiện chương trình GDPT. NHỮNG V ĂN BẢN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 * Đã ban hành : 1. Công văn số 3866/BGDĐT-GDTH ngày 26 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn tổ chức dạy học lớp 1 từ năm học 2020-2021. 2. Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 về Hướng dẫn biên soạn , thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình GDPT 2018. 3. Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 4 về Hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học trong chương trình GDPT 2018. 4. Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 4 về Hướng dẫn tổ chức dạy học Tin học và tổ chức hoạt động tin học ở cấp tiểu học . 5. Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019 về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 khi triển khai chương trình GDPT 2018. Sẽ ban hành : 1. Hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tiếng Anh theo Chương trình GDPT 2018. 2. Hướng dẫn đánh giá học sinh lớp 1 theo Chương trình GDPT 2018. 3. Hướng dẫn tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo Chương trình GDPT 2018. NHỮNG V ĂN BẢN CHỈ ĐẠO RI Ê NG CHO CẤP TIỂU HỌC * NHÀ TRƯỜNG GIA ĐÌNH XÃ HỘI * 4. Tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, đặc biệt đối với lớp 1 2 Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 3. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đổi mới trong việc tổ chức các hoạt động dạy học Công tác tham mưu, chỉ đạo triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 -CHÚNG TÔI LÀ NGƯỜI THỰC HIỆN VÀ CHỊU TRÁCH NHIỆM TRỰC TIẾP- TRIỂN KHAI TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG * 3) Trước tháng 5/2020 Tổ chức dạy thực nghiệm chương trình mới . Sinh hoạt chuyên môn và đề ra KH trong hè . 1) Trước tháng 12/2019 Dự kiên phân công GV lớp 1 Nghiên cứu CT, SGK lớp 1, KH tổ chức dạy học lớp 1 4) Trước tháng 8/2020 - Họp chuyên môn khối 1 và chuẩn bị nội dung họp CMHS khối 1 đầu năm học . NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN ĐỐI VỚI LỚP 1 2) Trước tháng 3/2020 Tập huấn GV dạy lớp 1. Tổ chức sinh hoạt CM và soạn bài theo CTGDPT mới 5) Trước 30/8/2020 - Họp phụ huynh khối 1, chuẩn bị cho khai giảng năm học mới . * 2. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁC VẤN ĐỀ ĐÃ ĐƯỢC THỐNG NHẤT 3. LÃNH ĐẠO PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QYẾT TÂM THỰC HIỆN HIỆU QỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CẤP TIỂU HỌC BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO SỞ, PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO * * * 4/28/2023 47 *
File đính kèm:
- bao_cao_tap_huan_chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_2018_cap_ti.ppt