Bồi dưỡng năng lực giải toán cho học sinh

II. Sự phân tích TTBH.

Nếu >0 thì f(x)= với là các nghiệm.

III. Định lý Vi-ét

Nếu >0 thì f(x)= có hai nghiệm phân biệt và:

 Ngược lại: Nếu x+y=S và xy=P thì x,y là 2 nghiệm của phương trình bậc hai:

 

doc10 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bồi dưỡng năng lực giải toán cho học sinh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI TOÁN CHO HỌC SINH
QUA VIỆC PHÂN TÍCH NHỮNG SAI LẦM ”
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT
 I.Định nghĩa và cách giải
Phương trình gọi là phương trình bậc hai (PTBH).
Đa thức f(x)= được gọi là tam thức bậc hai ( TTBH).
Nghiệm của PTBH (nếu có) cũng là nghiệm của TTBH.
Dạng chính tắc của tam thức bậc hai:
 (1)
Từ dạng (1) ta đưa ra cách giải và công thức nghiệm như SGK đã trình bày.
II. Sự phân tích TTBH.
Nếu >0 thì f(x)= với là các nghiệm.
III. Định lý Vi-ét
Nếu >0 thì f(x)= có hai nghiệm phân biệt và:
 Ngược lại: Nếu x+y=S và xy=P thì x,y là 2 nghiệm của phương trình bậc hai: 
 IV. Đồ thị của hàm số bậc hai. 
V. Giá trị lớn nhất, gía trị nhỏ nhất (GTLN, GTNN)
Nếu 
Nếu 
GTLN (GTNN) đạt được
VI. Dấu tam thức bậc hai:
f(x)= .
Nếu thì af(x)>0,
Nếu thì af(x). Đẳng thức xảy ra khi 
Nếu thì af(x)<0, 
 af(x)>0, 
Đảo lại:
Nếu sao cho af()<0 thì f(x) có 2 nghiệm phân biệt
Hệ quả trực tiếp:
 Cho 
 Nếu: thì 
Ví dụ 1: Tìm m để biểu thức sau có nghĩa với mọi x.
 (1)
 Lời giải sai:
 có nghĩa với mọi x
Ta có kết quả 
 Nhận xét: Lời giải xét thiếu 1 trường hợp a=0
Lời giải đúng:
Biểu thức (1)có nghỉa 
 TH1: 
 TH2: 
Kết luận: 
Ví dụ 2:Tìm m để PT sau có 2 nghiệm phân biệt:
 (2)
Lời giải sai:
PT (2) có 2 nghiệm phân biệt
Nhận xét: Lời giải xét thiếu điều kiện 
 có 2 nghiệm phân biệt
Lời giải đúng: 
 PT (2) có 2 nghiệm phân biệt
Kết luận: 
Ví dụ 3: Tìm m sao cho: (3)
Lời giải sai:
Nhận xét: Lời giải sai vì nhân 2 vế của (3) với khi chưa biết 
dấu của biểu thức này.
Lời giải đúng: 
Vế trái của (3) tồn tại 
Ta có vô nghiệm v ì
 Khi đó nên : (3)
Ví dụ 4 : Biết rằng (x,y) l à nghiệm của hệ:
Tìm gía trị lớn nhất và nhỏ nhất của 
Lời giải sai:
 Vậy 
F không có giá trị lớn nhất vì F là hàm bậc hai với hệ số là : a=1>0
Nhận xét: Lời giải không đặt điều kiện để tồn taị x, y. Do đó đã xét F với 
mọi m thuộc R.
Lời giải đúng: 
Ta c ó Theo định lý Viét đảo thì x,y là các nghiệm của PT (*) 
Ta thấy x, y tồn tại khi (*) có nghiệm 
Khi đó:
Bảng biến thiên của F với 
 m -2 2 3 
 13
 F
 -11
Từ đó ta có minF=-11
 MaxF=13
Ví dụ 5: Tìm m sao cho PT sau chỉ có một nghiệm thoả mãn x>3
 (5)
Lời giải sai:
Cách 1:
PT (5) có nghiệm duy nhất khi , suy ra PT có nghiệm: 
Khi đó yêu cầu bài toán
KL: Không có m thoả mãn bài toán.
Cách 2: Xét 2 TH.
TH1: 
Không có m thoả mãn TH này
TH2: 
KL: 
Nhận xét: +)Cách 1, học sinh hiểu sai nghĩa của cụm từ “ chỉ có 1 nghiệm” nên đã không làm đúng với yêu cầu bài toán. Nhớ rằng: PT chỉ có 1 nghiệm thoả mãn x>3 không có nghĩa là PT không được có 2 nghiệm!
 +)Cách 2, học sinh hiểu bài toán vì biết làm gọn 2 TH thành 1 TH . Tuy nhiên khi viêt điều kiện tương đương với yêu cầu này lại không đúng, do đó đã bỏ sót TH . Chính vì vậy mà với m=2 , PT trở thành
( thoả mãn bài toán), nhưng m=2 không đúng trong KL của cách giải thứ 2.
Lời giải đúng: Xét 3 TH
TH1: 
 Không có m thoả mãn TH này
TH2: 
TH3: 
KL: 
Ví dụ 6: Chứng minh rằng PT sau có 2 nghiệm phân biệt lớn hơn 95
 (6)
Lời giải sai:|
Đặt f(x)=VT(6).
Khi đó: 
Do đó: af(95)=3(95-96)(95-97)>0
Và: 
Suy ra: 
Từ chưa kết luận được f(x) có 2 nghiệm phân biệt.
Lời giải thiếu công việc chứng minh quan trọng này.
Lời giải đúng:
Ta có:af(96)=3(96-95)(96-97)<0 nên f(x) có 2 nghiệm phân biệt thoả mãn 
Mặt khác: af(95)=3(95-96)(95-97)>0 nên 
Mà 95<96 nên : .
Ví dụ 7: Tìm m sao cho PT sau không có nghiệm nằm ngoài (-1;1)
 (7)
Lời giải sai:
PT (7) không có nghiệm nằm ngoài (-1;1) 
Nhận xét: +)Có thể thấy với m=0 thì PT trở thành -2x+1=0
 nên m=0 thoả mãn
 +)Lời giải thiếu TH PT vô nghiệm!
Như vậy: lời giải đúng phải bổ sung thêm TH a=0 (thử trực tiếp) và TH
 Đáp số đúng là: m<-3/4 hoặc m=0
Ví dụ 8: Hãy biện luận số nghiệm của PT theo m:
 m(x-1)(x+96)+x=0 (*)
Lời giải:
Đặt VT(*)=f(x) thì f(x) là tam thứ bậc hai có: f(1)=1; f(-96)= -96
Suy ra: f(-96).f(1)<0 với mọi m
Suy ra f(x) luôn có 1 nghiệm thuộc (-96;1) và 1 nghiệm ngoài [-96;1] , tức là với mọi m thì PT có 2 nghiệm phân biệt.
Nhận xét: Sai lầm ở chỗ: Tưởng f(x) luôn là tam thức bậc hai.
 Với m=0 thì f(x)=x chỉ có 1 nghiệm x=0.(Với thì mới lý luận được như trên)
Đáp số đúng là: Với m=0 (*) có 1 nghiệm
 Với (*) có 2 nghiệm.

File đính kèm:

  • docBỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI TOÁN CHO HỌC SINH.doc