Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập hóa

 I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH

B1 :Lập phương trình hoá học

B2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol

 + n = m : M ( mol)

 + n = V : 22,4 ( mol)

B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).

B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính

 + Tính KL: m = n . M (g)

 + Tính TT: V =n . 22,4 (l)

( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập hóa, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị UyênKIỂM TRA BÀI CŨB1:B2:B3:B4:Lập( Viết) phương trình hoá họcDựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất ( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol +n = m : M ( mol) +n = V : 22,4 ( mol)Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH là:Sắp xếp các bước giải như trên đúng hay sai?Bài 1: Cho 2,7 g Al tác dụng hết với khí Cl2, sau phản ứng thu được muối Nhômclorua(AlCl3)a, Lập PTHH xảy rab, Tính khối lượng của muối tạo thànhc, Tính thể tích của khí Cl2 cần dùng( ở đktc) I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH B1 :Lập (Viết)phương trình hoá họcB2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol + n = m : M ( mol) + n = V : 22,4 ( mol)B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)II/ Luyện tậpChuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập Bài làm:- Lập phương trình hóa học: Al + Cl2 AlCl3 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3Cl2 2AlCl3- Theo bài: nAl = mAl : MAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)- PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3Theo PTHH có: 2mol 3 mol 2molTheo bài có: 0,1mol 0,15mol 0,1mol- Vậy khối lượng muối tạo thành là:m = n x M = 0,1 x 133,5 = 13,35gThể tích của khí Cl2 cần dùng là:V = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36(l)to I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH B1 :Lập phương trình hoá họcB2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol + n = m : M ( mol) + n = V : 22,4 ( mol)B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)II/ Luyện tậptototoChuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tậpBài 2:Cacbon cháy trong không khí sinh ra khí cacbonic( CO2). Nếu có 4,48 lít khí oxi tham gia phản ứng thì khối lượng của khí CO2 tạo thành là: A. 88 g B. 8,8 g C. 44 g D. 4,4 g I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH B1 :Lập ( viết) phương trình hoá họcB2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol + n = m : M ( mol) + n = V : 22,4 ( mol)B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)II/ Luyện tậpChuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH B1 :Lập( viết) phương trình hoá họcB2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol + n = m : M ( mol) + n = V : 22,4 ( mol)B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)II/ Luyện tập- Phương trình hóa học: C + O2 CO2toTheo bài : no2 = V :22,4 = 4,48 : 22,4 =0,2(mol)Vậy: mCO2 = n.M = 0,2x44 = 8,8g- Phương trình hóa học: C + O2 CO2Theo PTHH có: 1mol 1molTheo bài có: 0,2mol 0,2moltoĐáp án: BChuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH B1 :Lập( Viết) phương trình hoá họcB2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol + n = m : M ( mol) + n = V : 22,4 ( mol)B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)Bài 3: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1120 ml khí CH4. Tính khối lượng khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc).II/ Luyện tậpChuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tập I/ Phương pháp giải bài toán tính theo PTHH B1 :Lập(Viết) phương trình hoá họcB2:Chuyển chất bài cho m hoặc v thành số mol + n = m : M ( mol) + n = V : 22,4 ( mol)B3: Dựa vào phương trình hoá học tính số mol của chất( mà đầu bài yêu cầu tính m hoặc v).B4:Tính m hặc v của chất bài yêu cầu tính + Tính KL: m = n . M (g) + Tính TT: V =n . 22,4 (l)( Chú ý: Hãy tóm tắt bài toán trước khi làm bài)II/ Luyện tậpBài làm-Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O -Theo ta có: 1120ml=1,12l nCH4 = V:22,4= 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)=> mo2 = n.M = 0,1 . 32 = 3,2(g) Vco2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)totoPTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2OTheo PT: 1mol 2mol 1molTheo bài: 0,05mol 0,1mol 0,05mol Chuyên đề: Phương pháp giảng dạy dạng bài luyện tậpĐể học tốt dạng toán tính theo PTHH các em cần nắm chắc1, Công thức hóa học của các đơn chất( để thực hiện bước 1)2, Kĩ năng cân bằng PTHH( để thực hiện bước 1)3, Các công thức tính: số mol, khối lượng, thể tích( để thực hiện bước 2 và 4)4, Các bước giải của dạng toán này( Chú ý trước khi làm phải tóm tắt được đầu bài)Kĩ năng khi làm bài tập hóa họcĐọc nội dung bài tậpPhân tích xem bài tập thuộc dạng toán nàoCác bước giải dạng toán đóNội dung kiến thức liên quan ở từng bướcCông thức cần sử dụng ở từng bướcCho đại lượng nào?Tính đại lượng nào?HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀHọc bàiLàm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5. Đọc trước bài luyện tậpKÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ!Chóc c¸c em häc giái !

File đính kèm:

  • pptchuyen_de_doi_moi_phuong_phap_khi_day_dang_bai_luyen_tap.ppt
Bài giảng liên quan