Đánh giá định kì môn toán
Khung ma trận, mỗi ô trong khung nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng và cần đánh giá; Hình thức các câu hỏi; Số lượng câu hỏi; Số điểm dành cho các câu hỏi.
- Khung ma trận câu hỏi, mỗi ô trong khung nêu: Hình thức các câu hỏi; Số thứ tự của câu hỏi trong đề; Số điểm dành cho các câu hỏi.
d) Ví dụ minh họa về ma trận đề và đề kiểm tra:
II. Đánh giá định kì II.1. Đánh giá định kì cuối học kì I, cuối năm học các môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tả định kì. Căn cứ thực tế yêu cầu giáo dục của địa phương, hiệu trưởng chỉ đạo, tổ chức kiểm tra định kì vào cuối học kì I, cuối năm học. Tỉ lệ số câu, số điểm theo các mức và hình thức câu hỏi trong đề kiểm tra (trắc nghiệm khách quan, tự luận, hình thức khác) do Hiệu trưởng quyết định, đảm bảo chuẩn kiến thức kĩ năng, phù hợp với đối tượng học sinh. II.2. Ví dụ minh họa về kiểm tra định kì môn Toán cuối năm học lớp 5 a) Nội dung môn Toán lớp 5 được kiểm tra cân đối theo các mạch kiến thức sau: - Số học (khoảng 50%): Củng cố về số tự nhiên, phân số, tập trung vào số thập phân và các phép tính với số thập phân. - Đại lượng và đo đại lượng (khoảng 27%): tập trung vào bảng đươn vị đo diện tích, một số đơn vị đo thể tích, số đo thời gian, vận tốc, củng cố về đo độ dài, đo khối lượng. - Yếu tố hình học (khoảng 23%): Hình tam giác, hình thang, tính diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn; hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ, hình cầu; diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Giải toán có lời văn (giải bài toán có đến 4 bước tính, trong đó có các bài toán liên quan đến tỉ lệ, về chuyển động đều, các bài toán có nội dung hình học) được tích hợp vào trong ba mạch kiến thức trên với các mức độ khác nhau, chủ yếu ở mức độ vận dụng. b) Đối với mức độ nhận thức: Tỉ lệ % số câu và số điểm cho mỗi mức độ (1, 2, 3) dựa vào các căn cứ chính sau: - Mức độ quan trọng của chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đánh giá trong chương trình môn Toán lớp 5; - Quy định đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; - Tùy theo từng trường có thể đưa ra tỉ lệ ở các mức khác nhau phù hợp với yêu cầu đánh giá của từng địa phương, chẳng hạn: Mức 1: Khoảng 50%; Mức 2: Khoảng 30%; Mức 3: Khoảng 20%. c) Ma trận đề kiểm tra - Khung ma trận, mỗi ô trong khung nêu: Nội dung kiến thức, kĩ năng và cần đánh giá; Hình thức các câu hỏi; Số lượng câu hỏi; Số điểm dành cho các câu hỏi. - Khung ma trận câu hỏi, mỗi ô trong khung nêu: Hình thức các câu hỏi; Số thứ tự của câu hỏi trong đề; Số điểm dành cho các câu hỏi. d) Ví dụ minh họa về ma trận đề và đề kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 5 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng. Số câu 2 1 1 3 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 3,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1,0 2,0 1,0 2,0 Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Tổng Số câu 4 1 1 1 1 5 3 Số điểm 4,0 1,0 1,0 2,0 2,0 5,0 5,0 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối năm học lớp 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Cộng 1 Số học Số câu 02 01 01 4 Câu số 1, 2 3 8 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 01 01 2 Câu số 5 7 3 Yếu tố hình học Số câu 02 2 Câu số 4, 6 TS TS câu 5 2 1 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC LỚP 5 MÔN TOÁN (Thời gian làm bài: 40 phút) 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Số liền sau của số 99099 là: A. 99098 B. 99010 C. 99100 D. 100000 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 1,5 B. 2,0 C. 0,02 D. 0,2 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức 90 - 22,5 : 1,5 x 8 là: ..................................... 4. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Thể tích của hình lập phương dưới đây là: 2m 5cm 0,5m A. 0,25m3 B. 0,125m2 C. 0,125m3 D. 1,5m3 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3km 50m = ............. km 6. (1 điểm) Em tính chu vi của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 0,3dm. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường từ A đến B dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 8. (2 điểm) Nhân dịp đầu năm học mới, một cửa hàng giầy dép đã giảm giá so với giá ban đầu. Mẹ mua cho Minh và bố của Minh tại cửa hàng đó mỗi người một đôi giầy hết tất cả là 672 000 đồng. Em hãy tính tổng giá tiền ban đầu của hai đôi giầy đó. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
File đính kèm:
- DGDKi 18 9 2014.doc