Đáp án Đề thi thử lần 13-15 môn Vật lý - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
Câu 24: Vì hai nguồn cùng pha, điểm M thuộc một cực đại nên
Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì M thuộc cực đại k = 3
Từ đó suy ra = 1cm
Ta có v = .f = 15cm/s
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐÀ LẠT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 13 NĂM 2016-2017 Môn thi : VẬT LÝ 1b 2B 3A 4D 5D 6C 7C 8C 9C 10C 11C 12A 13D 14B 15C 16C 17D 18C 19C 20D 21B 22A 23D 24A 25D 26C 27B 28D 29B 30D 31B 32B 33D 34C 35B 36B 37D 38D 39A 40C ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 24: Vì hai nguồn cùng pha, điểm M thuộc một cực đại nên Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì M thuộc cực đại k = 3 Từ đó suy ra l = 1cm Ta có v = l.f = 15cm/s Câu 25 Ta có: DL0 = 4cm Þ T = 0,4s Lò xo nén ==> A > 4cm, thời gian lò xo nén trong 1 chu kỳ chính là thời gian vật đi từ vị trí x = 4cm đến biên dương rồi từ biên dương tới vị trí x = 4cm (chọn chiều dương hướng lên ) => Thời gian đi từ vị trí x = 4cm đến biên dương là 0,05(s) . Dùng vecto quay ta tính được góc quét ứng với thời gian đi 0,05s là Dùng vecto quay ta tính được A= Câu 26: Ta có: R = ; ZL = ; ZC = Þ ZL= R Þ ZL= 2R Þ Z2 = R2 + (ZL - ZC)2 = R2 + (R - 2R)2 = R Þ Z = Þ I = = = 2,4 A Câu 27: Ta có → f3 = 1,2 MHz → Chọn B Câu 30:Công suất tiêu thụ của động cơ P = UIcosj = 220.0,5.0,8 = 88W Hiệu suất của động cơ H = = = 0.875 = 87,5% chọn đáp án D Đây là bài toán con lắc đơn chịu tác dụng của lực điện trường nằm ngang có phương ngang => có phương ngang vuông góc với => tại vị trí cân bằng dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc a (hình vẽ). Từ hình vẽ ta suy ra α ≈ 300 Câu 33: R = R1 và R = R2 thì P như nhau. Vậy Pmax khi: R = = = 60 Ω = |ZL - ZC| Với R1 = 30 Ω; | ZL - ZC| = 60 Ω Þ Z = 30 Ω Þ P = RI2 = R. = 600 W Câu 34:à n= 3 à hf1 = E3 – E1 = à n= 6 à hf2 = E6 – E1 = = Câu 35: B A M Ta có điểm M thuộc 1 cực đại nên BM – AM = k.l; mà đoạn AM nhỏ nhất ứng với k lớn nhất HS phải xác định được k lớn nhất thông qua công thức Với kmax = 3 Dựa vào hình vẽ ta có Dùng máy tính và tính được AM = 10,56 cm Câu 36: à=à Câu 37: Theo ĐLBT động lượng ta có: mava = (mp + mX)v Þ v2 = = ; Wđp = mpv2 = = 12437,7.10-6Wđa = 0,05MeV = 796.10-17 J. v = = = 30,85.105 m/s. Câu 39: Ta có: cosa = = = Þ a = Þ js = 4.a= ts= = s Câu 40: Theo bài ra → Ta coi M trùng với O → ON = 6 cm Vị trí các vân sáng trùng nhau → k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 → 4.k1 = 5.k2 = 6.k3. với Ta có BSC {4, 5, 6} = {60, 120, 180, 240, 300, 360, 420} → →Chọn C SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐÀ LẠT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 14 NĂM 2016-2017 Môn thi : VẬT LÝ 1B 2C 3B 4B 5C 6A 7B 8C 9A 10B 11D 12C 13D 14B 15B 16B 17D 18B 19B 20D 21D 22D 23B 24D 25C 26D 27B 28B 29B 30A 31C 32A 33A 34A 35C 36C 37A 38A 39C 40A ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 28: Khi thả nhẹ, lúc hai vật đến vị trí cân bằng thì chúng có cùng vận tốc: v = vmax = ωA = 16π (cm/s) Sau đó, vật m1 dao động với biên độ A1 , m2 chuyển động thẳng đều (vì bỏ qua ma sát) ra xa vị trí cân bằng với vận tốc v = vmax. Khi lò xo dãn cực đại thì độ dãn bằng A1 và áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ hai vật: W = W1 + W2 → = 64.10-4 – 48-4 = 16.10-4 → A1 = 4.10-2m = 4cm Quãng đường vật m2 đi được kể từ khi rời vật 1 đến khi vật 1 ở biên ứng với thời gian bằng t = là: s = vmaxt = = 2π (cm) Khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là: L = s – A1 = 2π – 4 (cm). Câu 29: M lệch pha so với O nên ta có do M luôn trễ pha so với O nên: Vậy có 4 điểm thỏa mãn. Câu 30: Ta có nguồn M tường Vậy : Câu 31: Chọn câu C Ta có ZL = 30W; ZC = 20W. tanjLR = = ; tanjCR = = jLR - jCR = => tan(jLR - jCR) = tan = 1 => tan(jLR - jCR) = = 1 => = 1 + => + = 1 - => R2 – 50R – 600 = 0 => R = 60W. Câu 32: Chọn câu A. Ta có ZL = 15W; ZC = 10W; và Z = 10W; => Góc lệch pha giữa u, ud và uC so với i qua mạch: tanj = = => j = p/6 p/6 Ur U UC Ud UL tanjd = = => jd = còn jC = . Ta có giãn đồ như hình vẽ. Theo giãn đồ ta có: Ud = Urcos = 2Ur ; UL = Urtan = Ur ; UL – UC = Urtanj = Urtan= => UC = UL- = Theo bài ra ta có ud sớm pha hơn u góc . Còn uC chậm pha hơn u góc Do đó biểu thức của ud và uC là: ud = Udcos(100pt + ) = 2Urcos(100pt + ) uC = UCcos(100pt - ) = cos(100pt -) Khi t = t1 ud = 2Urcos(100pt + ) = 15 (V) (*) Khi t = t1 + : uC = cos[100p(t+) - ] = 15 (V) (**) Từ (*) và (**) ta suy ra cos(100pt + ) = cos[100p(t+) - ] = - sin(100pt + ) => tan(100pt + ) = - => cos(100pt -) = ± ud = 2Urcos(100pt + ) = 15 (V) => Ur= 15 (V) Câu 33. Chọn câu A. Giải: U’R = 2UR => I’ = 2I => 2Z’ = Z => 4Z’2 = Z2 => 4R2 + 4ZL2 = R2 + (ZL – ZC)2 => 3(R2 + ZL2) = ZC2 – 2ZLZC (*) Dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau nên: tanj.tanj’ = - 1 . = - 1=> ZLZC = R2 + ZL2 (**) Thế (**) vào (*) ta được 3ZLZC = ZC2 – 2ZLZC => ZC = 5ZL (***) Thế (***) vào (**) ta được 4ZL2 = R2 => ZL = R/2 Hệ số công suất của mạch lúc sau: cosj’ = = = . => Mặt khác U = => U0 = U = = 10 V. Câu 36. Chọn câu C Vị trí mà tại đó vân sáng của i1 trùng với vân tối của i2: x = k1i1 = (k2 + 0,5) i2 => 3k1 = 4(k2 + 0,5) = 4k2 + 2 => k1 = k2 + = k2 + k Với 2k2 + 2 = 3k => k2 = k + => k – 2 = 2n => k = 2n + 2 => k2 = 3n + 2 và k1 = 5n + 4 Vị trí mà tại đó vân sáng của i1 trùng với vân tối của i2: x = k1i1 = (5n + 4).0,3 (mm) Trong khoảng MN: 2,25 (mm) £ x £ 6,75 (mm) => 2,25 £ (5n + 4).0,3 £ 6,75 => 7,5 £ (5n + 4) £ 22,5 => 0 £ n £ 3. Có 4 giá trị của n. Câu 39: Chọn câu C hf = AA + eVAmax = AB + eVBmax Do AB > AA nên VAmx > VBmax ------. Vmax = VAmax hf = AA + eVAmax (*) hf’ = AA + 1,25eVAmax (**) = AA + 1,25( hf – AA) = 1,25hf – 0,25AA f’ = 1,25f – 0,25AA/h = 1,642 .1015 Hz Bước sóng của bức xạ điện từ chiếu vào quả cầu có độ lớn : l’ = = » 0,183μm. Câu 40. Chọn câu A. Giải: Số mol Na24 tiêm vào máu: n0 = 10-3.10-2 =10-5 mol. Số mol Na24 còn lại sau 6h: n = n0 e- lt = 10-5.= 10-5 = 0,7579.10-5 mol. Thể tích máu của bệnh nhân V = SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐÀ LẠT ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 15 NĂM 2016-2017 Môn thi : VẬT LÝ ĐÁP ÁN 1A 2D 3B 4D 5C 6A 7C 8A 9A 10B 11A 12A 13C 14B 15D 16B 17B 18B 19C 20D 21C 22B 23B 24B 25B 26D 27C 28A 29B 30B 31C 32B 33A 34A 35A 36C 37C 38D 39D 40A Câu 26. Ta có: L = lg = lg= 10 B = 100 dB. Ta có: L – L’ = lg - lg = lg ð = 10L - L’ = 1000. Vậy phải giảm nhỏ công suất của loa 1000 lần. Chọn D. Câu 28. HD: (1) L thay đổi ULmax khi à UR = 48V thay vào (1) ta có U = 80V Câu 29: Ta có biên độ dao động A = l – l0 = 8 cm Giả sử tại x1 Wđ1 = nWt1 => (n+1)Wt1 = W0 => (n+1)x12 = A2 => x1 = tại x2 Wt2 = nWđ2 => (+1)Wt2 = W0 => (+1)x22 = A2 => x2 = x2 – x1 = - = . Thay A = 8cm; x2 – x1 = 4cm, ta được: = 4 => 2(- 1) = => 4(n - 2+1) = n + 1 => 3n + 3 = 8 => 9n2 + 18n + 9 = 64n => 9n2 - 46n + 9 = 0 =>n = 4,907 » 5. Câu 31: UMB = = = Với y = → y’ = → y’ = 0 khi ZC = . Khi đó UMB = UMBmax = = U2 → = 1 → (R + ZL)2 = 4R2 + Z2L → ZL = 1,5R (*) + Vì > → UMB = UMBmin khi ZC = 0 → UMbmin = = = = = 110,94 V → Đáp án C. Câu 32: Câu 33: +Số vân sáng: =>1,67k=2,3 +Số vân tối: =>1,17k=2,3 Câu 34. Khi ω = ω1 và ω = ω2 mà I không đổi thì khi Imax = 100π rad/s. Câu 35: l1 l2 l3 K M L Câu 36. Bình khí Hiđrô chỉ phát ra 3 bức xạ => trạng thái kích thích cao nhất là M và l1 = l Ta có : e1 = e2 + e3 => = + => = - => l2 » 121,8 nm Câu 37: Kp = 5,45 MeV ; KBe = 0MeV ; KX = 4 MeV ; KLi = 3,575 MeV ; pBe = 0 vì đứng yên Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Câu 38: + Nếu 1 và 2 trùng nhau: Như vậy bức xạ 1 và 2 cho vân sáng trùng nhau tại các cặp ; ; ...(với bức xạ 1 vị trí trùng nhau ℓà bội của 5) + Nếu 1 và 3 trùng nhau: Như vậy bức xạ 1 và 3 cho vân sáng trùng nhau tại các cặp ; ; Như vậy ba bức xạ trùng nhau tại k1 = 5.3 = 15; k2 = 4.3 = 12; k3 = 2.5 = 10. Câu 39. Vị trí đầu tiên Û vị trí vân sáng trùng nhau gần vân trung tâm nhất Û l1=0,4 µm ; k1=5 Þ OM=5i1=2(mm) . Chọn D Câu 40.Giả sử cường độ dòng điện cực đại ban đầu là Khi năng lượng điện bằng năng lượng từ : thì một tụ bị đánh thủng nghĩa là năng lượng điện trên tụ đánh thủng đấy mất đi chuyển thành nhiệt (Giả sử C1 bị đánh thủng khi đó sẽ thấy nó nóng). Khi đấy dòng điện cực đại qua cuộn dây là Chọn A
File đính kèm:
- dap_an_de_thi_thu_lan_13_15_mon_vat_ly_nam_hoc_2016_2017_tru.doc