Đề chính thức chọn học sinh giỏi Vật lí Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm)

doc5 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề chính thức chọn học sinh giỏi Vật lí Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
 TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2014-2015
 Môn: VẬT LÝ
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 04/03/2015
 Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu 1 (3,5 điểm). Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc 
v1 và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v 2. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, 
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v 1 và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v 2. Biết v 1 = 
20km/h và v2 = 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến 
đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 2 (3,5 điểm). Có hai bình cách nhiệt đựng cùng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng 
ca chất lỏng ở bình 1 đổ vào bình 2 và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng sau mỗi lần đổ, được kết quả 
 0 0 0
sau: t1 = 10 C; t2 = 17,5 C; t3 (bỏ sót không ghi lại); t4 = 25 C. Hãy tìm nhiệt độ t3 và nhiệt độ ban 
đầu t01 của chất lỏng trong bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng mà mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 1 là 
như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, với ca và với môi trường bên ngoài.
Câu 3 (5,0 điểm). 
 1. Cho mạch điện như hình 1: Hiệu điện thế ở hai đầu mạch M N
điện không đổi U = 7V; các điện trở R = 3 và R = 6 . AB là _
 MN 1  2  + D
một dây điện trở hình trụ có chiều dài 1,5m tiết diện S = 0,1mm 2; 
điện trở suất = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và các R2
  R1 A
dây nối.
 a. Tính điện trở của dây AB.
 b. Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua C
ampe kế I = 1/3A. B
 A A Hình 1
 2. Cho mạch điện như hình 2: Các điện trở R 1, R2 có giá trị 
không đổi nhưng chưa biết, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch 
 A R1 C R2 B
là UAB = 12V không đổi. Dùng một vôn kế lần lượt đo hiệu điện 
thế giữa các điểm A, C và C, B thì được kết quả lần lượt là U = 
 1 Hình 2
4V, U2 = 6V. Giải thích kết quả và tìm giá trị thực tế của U1 và U2.
Câu 4 (5,0 điểm). Hai gương phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt (M) (N)
phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng AB = d. Trên đoạn AB có một 
điểm sáng S cách gương (M) một đoạn SA = a. Xét một điểm O nằm trên 
đường thẳng đi qua S và vuông góc với AB có khoảng cách OS = h (hình O
3). Cho kích thước các gương đủ rộng.
 1. Nêu cách vẽ và vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S, 
phản xạ trên gương (N) tại I và truyền qua O.
 2. Nêu cách vẽ và vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S phản A S B
xạ trên gương (N) tại H, trên gương (M) tại K rồi truyền qua O. Hình 3
 3. Tính khoảng cách từ I , K, H tới AB.
Câu 5 (3,0 điểm). Một khối gỗ hình lập phương có kích thước mỗi cạnh là 20cm. Khi thả khối gỗ 
vào trong một bình đựng nước hình trụ có đáy là hình tròn có bán kính 18cm (sao cho một mặt của 
khối gỗ nằm ngang) thì mực nước trong bình dâng lên thêm 6cm và khối gỗ không chạm đáy bình. 
Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3.
 1. Tính khối lượng riêng của gỗ.
 2. Muốn khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước thì ta phải đặt thêm lên trên khối gỗ một vật 
nặng có khối lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
 ----------HẾT----------
Họ và tên thí sinh: ..........................................................................; Số báo danh: ...............................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: ..............................................................................................................
 Giám thị 2: ............................................................................................................... SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
 Năm học 2014 – 2015
 MÔN: VẬT LÝ
 Hướng dẫn chấm gồm 04 trang
 Câu Nội dung Điểm
 1 + Ký hiệu AB = s. Xét xe đi từ A:
 (3,5đ) ' s
 - Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t1 0,25
 2v1
 ' s 0,25
 - Thời gian đi nửa đoạn đường sau: t2 
 2v2
 - Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
 s s s(v v )
 ' ' 1 2 0,25
 t1 t1 t2 .
 2v1 2v2 2v1v2
 + Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là: 
 s 2v1v2
 vA 30 (km/h). 0, 5
 t1 v1 v2
 + Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t2. Theo đề ra:
 t
 - Quãng đường đi nửa thời gian đầu: s v 2 0,25
 1 1 2
 t
 - Quãng đường đi nửa thời gian đầu: s v 2 0,25
 2 2 2
 - Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:
 t2 t2 v1 v2 0,25
 s v1 v2 t2 .
 2 2 2 
 + Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là: 
 s v v
 v 1 2 40 (km/h).
 B 0,5
 t2 2
 s s
 + Theo bài ra: 0,5 (h). 0,5
 vA vB
 Thay giá trị của vA , vB vào ta có: s = 60 (km). 0,5
 2
 (3,5đ) Gọi khối lượng của mỗi ca nước là m0
 Khối lượng của chất lỏng trong bình 2 là m, nhiệt dung riêng của chất 
 lỏng là c. 
 Sau lần đổ thứ nhất khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m+m0) Nhiệt 0,5
 0
 độ cân bằng của bình 2 sau lần đổ thứ nhất là t1 =10 C 
 Sau lần đổ thứ 2 ta có phương trình cân bằng nhiệt
 c(m + m0)(t2 – t1) = cm0(t01 – t2) (1) 0,5
 Lần đổ thứ 3 ta coi như đổ 2 ca liên tiếp. Ta có phương trình cân bằng 
 nhiệt
 c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t01 – t3) (2) 0,5
 Lần đổ thứ 4 coi như đổ 3 ca liên tiếp. Ta có phương trình cân bằng 
 nhiệt
 c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t01 – t4) (3) 0,5 t t t t
 Từ (1) và (3) ta có 2 1 01 2 0,5
 t4 t1 3(t01 t4 )
 0
 → t01 40 C 0,25
 t t t t
 Từ (1) và (2) ta có 2 1 01 2 0,5
 t3 t1 2(t01 t3 )
 → t 220 C M N 0,25
 3 _
 3 1. + D
(5,0đ)
 I1 I2 R
 R1 A 2
 Ix C
 A x 6 - x B
 l
 a. Áp dụng công thức tính điện trở R . 
 S
 thay số RAB = 6
 b. Đặt R = x ( ĐK : 0 x 6 ) 
 AC 0,5
 Gọi I1, I2 là cường độ dòng điện qua R1, R2.
 * Trường hợp 1: Dòng điện qua ampe kế có chiều từ D đến C (I1 I2.)
 1
 Ta có UR1 = R1 I1 = 3 I1; UR2 = I2 R2 = 6 (I1- ) (1)
 3
 Từ UMN = UMD+ UDN = UR1 + UR2= 7V 
 1
 Ta có phương trình: 3I1+ 6 (I1- ) = 7 9I1- 2 =7 I1=1A
 3
 R1 3 0,5
 R1 và x mắc song song do đó I x = I1. = 
 x x
 Từ UAB = UAC + UCB = 7V 0,25
 3 3 1
 Ta có x. + ( 6-x). ( + ) = 7 (2)
 x x 3
 18 x
 = 5 x2+15x – 54 = 0 (*)
 x 3
 Giải phương trình (*) ta được .x1= 3Ω hoặc x2 = -18Ω (loại ) 0,25
 → AC = 0,75m.
 0,25
 * Trường hợp 2: Dòng điện qua ampe kế có chiều từ C đến D (I1 I2)
 1 0,25
 Trong phương trình (1) ta đổi dấu của (– ) ta được: 
 3
 1
 3I1’ + 6 (I1’ + ) = 7 
 3
 5
 9I1’ + 2 = 7 I1’ = A
 9
 5.3 5
 Ix’ = = 0,5
 x.9 3x
 5 5 1
 Phương trình (2) trở thành : x. + (6 – x) ( – ) = 7 0,25
 3x 3x 3
 5 10 5 x
 + – 2 – + = 7
 3 x 2 3 10 x
 + = 9 x2 – 27x + 30 = 0 (**)
 x 3
 0,25
 Giải phương trình (**) ta được x1 25,84Ω (loại) hoặc x2 1,16Ω 
 → AC ≈ 0,29m
 0,25
 2. Nguyên nhân do vôn kế có điện trở hữu hạn: gọi giá trị của nó là R
 V. 0,25
 * Mắc vôn kế vào A, C ta có:
 U1 = 4V = UAC suy ra U2 = UCB = U - U1 = 8V
 R R
 1 V 1 0,25
 RAC = = R2 
 R1 R V 2
 2R1RV = R2R1 + R2RV (1)
 * Mắc vôn kế vào C, B ta có:
 0,25
 U2 = UCB = 6V suy ra U1 = UAC = 6V 
 R 2 R V
 suy ra = R1 0,25
 R 2 R V
 suy ra R2RV = R2R1 + R1RV (2)
 Trừ vế (1) và (2) ta có: RV(2R1 – R2) = RV(R2 – R1) 0,25
 R2 = 1,5R1
 Gọi Ut1 và Ut2 là hiệu điện thế thực giữa 2 đầu R1 và hai đầu R2 0,25
 Ut2 = 1,5Ut1 (3)
 Với Ut1+ Ut2 = 12V (4)
 (3) và (4) Ut1 = 4,8V ; Ut2 = 7,2V 0,25
 4 (N)
(5,0đ) (M)
 O’ O
 K I
 H
 S'
 C A S B
 1. Vẽ đường đi tia SIO
 + Lấy S' đối xứng S qua (N) 0,25
 + Nối S'O cắt gương (N) tai I 0,25
 => SIO cần vẽ
 + Vẽ đúng hình
 - Đường truyền đúng 0,25
 - Mũi tên biểu thị tia sáng 0,25
 2. Vẽ đường đi SHKO
 + Lấy S' đối xứng với S qua (N) 0,25
 + Lấy O' đối xứng với O qua (M) 0,25
 + Nối tia S'O' cắt (N) tại H, cắt M ở K 0,25
 => Tia SHKO cần vẽ.
 + Vẽ đúng hình
 - - Đường truyền đúng 0,5
 - Mũi tên biểu thị tia sáng 0,5
 3. Tính IB, HB, KA.
 + Tam giác S'IB đồng dạng với tam giác S'SO => IB/OS = S'B/S'S => IB = (S'B/S'S) .OS 0,5
 => IB = h/2 0,25
 Tam giác S'HB đồng dạng với tam giác S'O'C
 => HB/O'C = S'B/S'C 0,5
 => HB = h(d - a)/2d 0,25
 Tam giác S'KA đồng dạng với tam giác S'O'C nên ta có:
 KA/O'C = S'A/ S'C => KA = (S'A/S'C). O'C 0,5
 => KA = h(2d - a)/2d 0,25
 5 1. Thể tích phần khối gỗ chìm trong nước là: 
 2 3 F
 (3,0đ) VC = h( r - a ) A 0,5
 Mực nước lúc đầu h
 a 
 P
 2 3 -3 3
 Tính đúng VC = 0,06 (3,14 x 0,18 – 0,2 ) 5,62.10 m 0,5
 Khối gỗ nằm cân bằng trong nước:
 3 VC Dn
 10a Dg = 10VCDn Dg = 0,5
 a3
 3
 tính Dg 703kg/m 0,5
 2. Khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước
 3 3 3
 P + 10a Dg 10a Dn P 10a (Dn - Dg) 0,5
 → Pmin = 23,76N
 → mmin ≈ 2,38kg 0,5
Chú ý:
+ Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
+ Điểm của từng câu không được thay đổi. Điểm chi tiết có thể thay đổi nhưng phải được 
thống nhất trong toàn bộ hội đồng chấm.
+ Điểm toàn bài không làm tròn.

File đính kèm:

  • docde_chinh_thuc_chon_hoc_sing_gioi_vat_li_lop_9_nam_hoc_2014_2.doc
  • docHDC-LI-HSG9-2014-2015.doc
Bài giảng liên quan