Đề cương chi tiết ngành sư phạm Tiếng Anh

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Củng cố kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng.

2.2. Kỹ năng

Hiểu đƣợc chi tiết của bài đọc, nhận dạng đƣợc chủ đề và diễn giải ý của bài, nhận biết

đƣợc sự mạch lạc của bài, hiểu đƣợc điều muốn nói và từ vựng, phát triển kỹ năng đoán ý,

hoàn thành bài tóm tắt và bảng biểu.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

pdf113 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương chi tiết ngành sư phạm Tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ng trao đổi qua phần trình 
bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và 
giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy 
xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những 
mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3. 
 Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên 
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn 
của giáo viên. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 47 
6.2. Đối với sinh viên 
Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và 
chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận. 
Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên 
của chƣơng trình. Giáo viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình 
hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết. 
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 
7.1. Thang điểm đánh giá 
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình 
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau: 
- Điểm chuyên cần: 10%. 
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. 
- Điểm giữa kỳ: 20% 
7.3. Điểm thi kết thúc học phần 
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%. 
- Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 48 
ĐỌC 3 
1. Thông tin chung về học phần 
1.1. Mã số học phần : 32211272 
1.2. Số tín chỉ : 02 
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh 
 Hình thức đào tạo: Chính quy 
1.4. Loại học phần: Bắt buộc 
1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Đọc 2 
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết 
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết 
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết 
- Thảo luận : 05 tiết 
- Tự học : 60 giờ 
2. Mục tiêu của học phần 
2.1. Kiến thức 
Củng cố kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. 
2.2. Kỹ năng 
Hiểu đƣợc chi tiết của bài đọc, nhận dạng đƣợc chủ đề và diễn giải ý của bài, nhận biết 
đƣợc sự mạch lạc của bài, hiểu đƣợc điều muốn nói và từ vựng, phát triển kỹ năng đoán ý, 
hoàn thành bài tóm tắt và bảng biểu. 
2.3. Thái độ 
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng 
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống. 
3. Tóm tắt nội dung học phần 
Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh 
viên thành thạo 6 kỹ năng đọc hiểu chính đã dƣợc học ở học phần 2. Ngoài ra, một số bài 
thi thực tế cũng dƣợc đƣa vào nhằm giúp sinh viên làm quen với dạng bài thi TOEFL iBT. 
- Skill A – Understanding Details 
- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing 
- Skill C – Recognizing Coherence 
- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary 
- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes 
- Skill F – Completing Summaries and Tables 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 49 
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian 
Chapter 1. Understanding Details (1,3) 
 Passage 1: Ansel Adams 
 Passage 2: Anxiety 
 Passage 3: Industrialized Nations 
Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,3) 
 Passage 1: Whooping Cranes 
 Passage 2: Louis Armstrong 
 Passage 3: Criminal Behavior 
Chapter 3. Recognizing Coherence (1,3) 
 Passage 1: The Death Sea 
 Passage 2: Herbs and Herb Gardens 
 Passage 3: Homer 
Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,3) 
 Passage 1: Acupuncture 
 Passage 2: Robert Frost 
 Passage 3: Romantic Realism 
Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,3) 
 Passage 1: Problems with Meat Production 
 Passage 2: The Silk Road 
 Passage 3: Culture, Instinct and Culture Shock 
Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,3) 
 Passage 1: Introduction to Ecology 
 Passage 2: Socialization 
 Passage 3: The Women’s Movement 
Chapter 7. Actual Tests (4,2) 
 Test 1: Ecology 
 Test 2: Biology 
5. Tài liệu học tập 
5.1. Tài liệu chính 
[1] Paul Edmunds & Nancy McKinnon (2006). Mastering Skills for the TOEFL iBT, 
Compass Media Inc. 
[2] Michael A. Putlack, Stephen Poirior, Will Link (2008). TOEFL iBT Actual Test, 
Darakwon Inc. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 50 
5.2. Tài liệu tham khảo 
Rachel Lee (2010). Essence Reading, Longman. 
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 
6.1. Đối với giảng viên 
Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc 
bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên. 
6.2. Đối với sinh viên 
Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng 
dẫn của giáo viên. 
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 
7.1. Thang điểm đánh giá 
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình 
- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1 
- Điểm bài tập: Trọng số 1 
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2 
7.3. Điểm thi kết thúc học phần 
- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6 
- Hình thức thi: Tự luận. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 51 
NÓI 3 
1. Thông tin chung về học phần 
1.1. Mã số học phần : 32211192 
1.2. Số tín ch ỉ : 02 
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh 
Hình thức đào tạo: chính qui. 
1.4. Loại học phần: bắt buộc. 
1.5. Điều kiện tiên quyết: đã học Nói 2 
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết 
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết 
- Thảo luận : 10 tiết 
- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết 
- Tự học : 60 giờ 
2. Mục tiêu của học phần 
2.1. Kiến thức 
Học phần này trang bị kiến thức cho sinh viên năm hai về các mẫu câu và cấu trúc 
ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp. Trong quá trình học tập, sinh viên có thể mở rộng 
và nâng cao vốn từ vựng, ngữ âm và sử dụng đúng ngôn ngữ khi nói về một đề tài cụ 
thểtrong giao tiếp hằng ngày. 
2.2. Kỹ năng 
Phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh cho sinh viên năm hai thông qua 
những tình huống giả lập. Kết thúc môn học, sinh viên có khả năng giao tiếp trong những 
tình huống thông thƣờng với những mục đích giao tiếp khác về các chủ đề quen thuộc 
trong cuộc sống. 
2.3. Thái độ 
Sinh viên làm chủ trong giao tiếp, tự tin vào khả năng giao tiếp của bản thân cũng 
nhƣ tiềm năng ngôn ngữ của bản thân. Hình thành ở sinh viên thái độ hợp tác làm việc 
theo cặp hoặc nhóm và niềm yêu thích luyện nói mỗi ngày để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. 
3. Tóm tắt nội dung học phần 
Học phần bao gồm 8 đơn vị bài học đƣợc thiết kế để phát triển kỹ năng giao tiếp 
trong bối cảnh đời sống hàng ngày. Mỗi đơn vị bài học đƣợc thiết kế theo một chủ đề phổ 
biến trong cuộc sống nhằm cung cấp mẫu câu, đoạn hội thoại mẫu và những bài tập vận 
dụng ngôn ngữ để sinh viên có thể chia sẻ ý kiến, quan điểm và cảm xúc cá nhân. Các 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 52 
hoạt động “Work alone”, "Pair work", "Group work", "Language focus" và 
"Communication tasks" đặt ra những yêu cầu cụ thể của từng chủ đề nhằm định hƣớng 
cho sinh viên thực hành phát triển kỹ năng giao tiếp. Ngoài những bài học tiếng Anh trên 
lớp thì luyện tập thêm ở nhà là điều không thể thiếu đối với kỹ năng này. 
4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian 
Unit 1. Vacation Time (1,2) 
1.1. What’s it like there? 
1.2. Before you go 
Unit 2. Modern Inventions (1,2) 
2.1. Useful things 
2.2. Great ideas? 
Unit 3. The Environment (1,2) 
3.1. Threats to our environment 
3.2. Saving the environment 
Unit 4. News and Current events (1,2) 
4.1. In the news 
4.2. Keep up to date! 
Unit 5. Living in the City (1,3) 
5.1.City life 
5.2. Safety and crime 
Unit 6. Arts and Entertainment (1,3) 
6.1. Yes, but is it art? 
6.2. I really enjoyed it! 
Unit 7. In the past (2,3) 
7.1. Times have changed  
7.2. A sense of history 
Unit 8. Comedy and Humor (2,3) 
8.1. What a scream! 
8.2. A sense of humor 
5. Tài liệu học tập 
5.1. Giáo trình chính 
[1] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, 2nd Edition, Cambridge University Press. 
[2] Leo Jones (2007). Let’s talk 1 Audio CD, Cambridge University Press. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 53 
5.2. Tài liệu tham khảo 
[1] Newbrook Jacky, Wilson, Judith, Acklam, Richard (2010). New First Certificate 
Gold Coursebook, Longman. 
[2] Jacky, Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard (2010). New First Certificate 
Gold Teacher’s Manual, Longman. 
[3] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge 
University Press. 
[4] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary For First Certificate, Cambridge University 
Press. 
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 
6.1. Đối với giảng viên 
- Kiến thức đƣợc truyền đạt cần rõ ràng, theo quan điểm giao tiếp để giúp sinh viên 
dễ hiểu, ghi nhớ và vận dụng. 
- Sử dụng Phƣơng pháp dạy học theo tình huống (Task – based learning). Theo 
phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của sinh 
viên sau khi giảng viên đã cung cấp kiến thức lý thuyết. Kiến thức này đƣợc vận dụng 
nhiều trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và 
đƣợc trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp. 
- Chia cặp và nhóm để sinh viên thực hành nói theo yêu cầu của các hoạt động 
trong giáo trình. 
- Duy trì liên lạc qua email để giúp sinh viên thực hiện các bài tập, trả lời các thắc 
mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho sinh viên cách học hiệu quả. 
6.2. Đối với sinh viên 
- Sinh viên tham gia ít nhất 80% các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài theo yêu cầu 
của giảng viên. 
- Sinhviên tích cực tham gia xây dựng bài, thảo luận hoạt động theo cặp/nhóm. 
- Sinh viên tự trau dồi kiến thức văn hóa và mở rộng vốn từ vựng thông qua hệ 
thống bài học. 
- Sinh viên tăng cƣờng việc tự học, tự rèn luyện để đạt đƣợc những tiến bộ đáng kể 
trong quá trình học. 
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 
7.1. Thang điểm đánh giá 
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình 
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau: 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 54 
- Điểm chuyên cần: 10%. 
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina: 10%. 
- Điểm giữa kỳ: 20%. 
7.3. Điểm thi kết thúc học phần 
-Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%. 
- Hình thức thi: Vấn đáp. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 55 
VIẾT 1 
1. Thông tin chung về học phần 
1.1. Mã số học phần : 32211042 
1.2. Số tín chỉ : 02 
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh 
Hình thức đào tạo: chính qui. 
1.4. Loại học phần: bắt buộc 
1.5. Điều kiện tiên quyết: không 
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết 
- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết 
- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết 
- Thảo luận : 03 tiết 
- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 
- Hoạt động theo nhóm : 02 tiết 
- Tự học : 60 giờ 
2. Mục tiêu của học phần 
2.1. Kiến thức 
Nắm vững những kiến thức cơ bản về câu đơn, câu kép, câu phức, dấu câu, những 
lỗi thƣờng gặp khi viết câu, cách viết thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại câu chuyện, bài 
nhận xét về phim, kịch . . . 
2.2. Kỹ năng 
- Có thể viết câu đơn, câu kép, câu phức. 
- Có khả năng sử dụng dấu câu đúng. 
- Có khả năng nhận ra những lỗi thƣờng gặp khi viết câu và viết đúng. 
- Có khả năng viết các loại thƣ thân mật, thƣ giao dịch. 
- Có khả năng viết kể lại một câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày. 
- Có khả năng đánh giá viết bài nhận xét về một bộ phim, kịch . . . 
2.3. Thái độ 
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng 
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 56 
3. Tóm tắt nội dung học phần 
Nội dung chính của môn học bao gồm kiến thức cơ bản về viết: câu đơn câu kép, 
câu phức, dấu câu, những lỗi thƣờng gặp khi viết câu, thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại 
câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày, bài nhận xét về phim ảnh, kịch . . . . 
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian 
Unit 1. Kinds of Sentences & Sentence Problems (2,4) 
1.1. Simple Sentence 
Parts of a Sentence (Subject, Object, Complement ...) 
Sentence Patterns ( S+V, S+V+C, S+V+ O+ C, S +V + OI + OD, S+ V + O) 
1.2. Compound Sentence 
Compound Sentence with Coordinator (FANBOYS) 
Compound Sentence with Conjunctive adverbs 
Compound Sentence with a semicolon 
1.3. Complex Sentence 
 Independent Clauses 
Dependent Clauses 
Kinds of Dependent Clauses 
Noun Clause 
Adverbial Clause 
Adjective Clause / Relative Clause 
1.4. Sentence Problems 
Sentence Fragments 
Choppy Sentences 
Run – on Sentences and Comma Splices 
Stringy Sentence. 
Unit 2. Writing Informal Letters (2,4) 
2.1. Informal Letters 
Format of an informal letter 
Introduction 
Models 
Practice 
2.2. General personal letters 
Introduction 
Models 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 57 
Language notes 
Practice 
*Requests and Inquiries (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) 
Introduction, Models, Language notes, Practice 
*Arrangements (tự học) (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) 
Introduction, Models, Language notes, Practice 
Unit 3. Writing Formal Letters (2,4) 
Format of a formal letter 
Introduction 
Models 
Practice 
Letters of Application 
Introduction 
Models 
Language notes 
Practice 
*Letters of Request (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) 
Introduction, Models, Language notes, Practice 
*Letters of Complaint (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) 
Introduction, Models. Language notes, Practice 
Unit 4. Reporting Incidents and Events (2,4) 
Introduction 
Models 
Language notes 
Practice 
Narrating 
Introduction 
Models 
Language notes 
Practice 
Unit 5. Writing a Review (2,4) 
Review (books, films, TV programs, music, visits, and restaurants) 
Introduction 
Models 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 58 
Language Notes 
Practice 
5. Tài liệu học tập 
5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính) 
[1] Oshima, A. and Hogue, A. (1997). Academic Writing (3rd Edition), Student’s Book, 
Longman. 
[2] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman 
[3] Jolly, D. (1996). Writing Tasks, NXB ĐONG NAI 
5.2. Tài liệu tham khảo 
[1] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3, .. . Cambridge 
University Press. 
[2] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman. 
6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 
6.1. Đối với giảng viên 
- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học 
hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong 
các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các 
bài tập tình huống trên lớp. 
- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc 
thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết. 
- Giảng viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những 
phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học. 
- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based 
learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc. 
- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning) 
- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực 
hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong 
giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực 
hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba 
bƣớc chính. 
- Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). 
- Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học 
đƣợc viết tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 59 
- Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên 
quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn 
của giáo viên. 
6.2. Đối với sinh viên 
- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp 
- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên 
- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập. 
- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao 
- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet. 
Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những 
tiến bộ đáng kể trong quá trình học.Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì 
liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập, 
trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả. 
Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện 
trong giờ tự học 
7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 
7.1. Thang điểm đánh giá 
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình 
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau: 
- Điểm chuyên cần: 10%. 
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. 
- Điểm giữa kỳ: 20% 
7.3. Điểm thi kết thúc học phần 
- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%. 
- Hình thức thi: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 60 
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1 
1. Thông tin chung về học phần 
1.1. Mã số học phần : 32211142 
1.2. Số tín chỉ : 02 
1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh 
Hình thức đào tạo: Chính quy 
1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc 
1.5. Điều kiện tiên quyết: Không 
1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết 
- Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết 
- Làm bài tập trên lớp : 08 tiết 
- Thảo luận : 01 tiết 
- Hoạt động theo nhóm : 01 tiết 
- Tự học : 60 giờ 
2. Mục tiêu của học phần 
2.1. Kiến thức 
Sinh viên sƣ phạm tiếng Anh bƣớc đầu nắm bắt đƣợc các phƣơng pháp giảng dạy 
tiếng Anh cơ bản - từ những phƣơng pháp cổ điển hoặc hiện đại cho đến việc kết hợp các 
phƣơng pháp này cho phù hợp với từng môi trƣờng học, đối tƣợng học và xu thế giáo dục 
của từng thời kỳ. Đồng thời sinh viên bắt đầu đƣợc tìm hiểu về lý thuyết dạy học mảng 
kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ vựng và Phát âm). 
2.2. Kỹ năng 
Sinh viên làm quen với một số phƣơng pháp dạy học tiếng Anh cơ bản và từng 
bƣớc làm quen với hoạt động thực hành giảng dạy cho từng phƣơng pháp đó. Thêm vào 
đó, sinh viên bắt đầu thực hành dạy các các phần về kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ 
vựng và Phát âm). 
2.3. Thái độ 
Sinh viên cần có thái độ yêu thích môn học thông qua việc nghiêm túc tham gia 
nghiên cứu tại nhà các phần lý thuyết và các hoạt động trên lớp. Đặc biệt là mỗi một sinh 
viên phải thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với nhóm học tập của mình bằng cách 
phối hợp và tham gia vào tất cả các hoạt động của nhóm. 
Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 61 
3. Tóm tắt nội dung học phần 
Học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I giúp cho sinh viên sƣ phạm tiếng Anh 
bƣớc đầu tiếp cận với các phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đƣợc áp dụng qua từng thời 
kỳ. Đồng thời sinh viên cũng có cơ hội tham gia các bài thực hành nhỏ nhằm nắm chắc 
phần lý thuyết đã đƣợc học trƣớc đó. Hơn nữa, phƣơng pháp dạy học các kiến thức tiếng 
Anh đƣợc đƣa vào học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I, giúp sinh viên bƣớc đầu 
nắm đƣợc phần lý thuyết và thực hành dạy học nhóm các kiến thức tiếng Anh. 
4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian 
Unit 1. Introduction to Eng

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_nganh_su_pham_tieng_anh.pdf