Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 10

Câu 20: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử của một nguyên tố là 28. Nguyên tử khối của nguyên tố này là:

A. 18 B. 21 C. 20 D. 19

Câu 21: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, Y thuộc: A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA

 C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA D. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập học kì I môn Hóa học Lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - KHỐI 10
LÝ THUYẾT:
Ôn tập hệ thống lại lý thuyết của 4 chương đã đưa lên web trường
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân vì khối lượng các electron quá bé.
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt proton và nơtron
Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ những hạt electron mang điện tích âm
Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, bao gồm hạt nhân và vỏ nguyên tử
Câu 2: nguyên tố C có 2 đồng vị bền C chiếm 98,89% và C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon: A. 12,500	B. 12,011	C. 12,022	D. 12,055
Câu 3: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ mạnh tính axit của oxit bậc cao nhất và hiđroxit tương ứng: A. Giảm dần	B. Tăng dần	C. không thay đổi	D. tất cả đều sai
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là 
A. khí hiếm và kim loại	 B. kim loại và kim loại C. kim loại và khí hiếm 	D. phi kim và kim loại
Câu 5: Cho phản ứng: 4NH3 + 3O2 →2 N2 + 6H2O. Trong phản ứng trên, phân tử NH3 là chất: 
A. Bị khử	B. bị oxi hóa	C. vừa bị khử, vừa bị oxi hóa	 D. Không bị khử, không bị oxi hóa
Câu 6: cho các chất sau: NH3, HCl, Cl2, H2O, CO2, NaCl, Br2. Số chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực:
5	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 7: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X: A. 18. B. 23. 	 C. 17. 	D. 15
Câu 8: Cộng hóa trị của N, C, O trong phân tử NH3, CO2, Cl2O lần lượt là:
3,4,2	B. 3,2,4	C. 3,4,4	D. 3,2,2
Câu 9: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với H2 là 17. R là
Oxi	B. telu	C. selen	D. lưu huỳnh
Câu 10: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ mạnh tính kim loại:
Al < Mg<Na<K	B. Mg < Al<K<Na	C. K<Na<Mg<Al	D. Al<Na<Mg<K
Câu 11: Cho 4g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc) X là:
Ca	B. Ba	C. Mg	D. Be
Câu 12 :Cho oxi có 3 đồng vị là O, O, O. Có bao nhiêu loại phân tử khí oxi khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên: A. 3	B. 4	C. 6	D. 9
Câu 13: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d64s2.	B. [Ar]3d54s1.	C. [Ar]3d64s1.	D. [Ar]3d34s2
Câu 14: Số oxi hóa của N trong N2, NH4+, HNO3, NO2- lần lượt là: 
0, -3,+5,+4	B. 0, -3,+5,-3	C. 0, +3,+5,+4	D. 0, -3,+5,+3
Câu 15: Cho phương trình phản ứng: aAl + bH2SO4 à c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là: A.	1:1	B. 2:3	C. 1:2	D.1:3	
Câu 16: Cấu hình electron của ion X2+ là 1S22S22p63S23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc: 
A. chu kì 4, nhóm VIIIA B. chu kì 4, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm VIB D. chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 18: Cho biết các giá trị độ âm điện: K (0,82); Ca (1,00); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S(2,58); Br (2,96); N (3,04). Phân tử nào dưới đây liên kết với nhau bằng liên kết ion:
AlN	B. KBr	C. Ca3P2	D. MgS
Câu 19: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl, S. Phân tử có liên kết giữa các nguyên tử phân cực nhất? A. OF2	B. ClF2	C. SCl2	D. SF6
Câu 20: Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử của một nguyên tố là 28. Nguyên tử khối của nguyên tố này là:
18	B. 21	C. 20	D. 19	
Câu 21: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, Y thuộc: A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA	B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA
	C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA	D. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 22: Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự tính axit giảm dần:
A. H2SO4 > H3PO4>H2CO3>H2SiO3	B. H2SO4 > H3PO4> H2SiO3> H2CO3
C. H2SiO3 > H2CO3> H3PO4 > H2SO4	D. H3PO4 > H2SO4 > H2CO3> H2SiO3 
Câu 22: Cho các axit : HCl(1);HI(2);HBr(3).Sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần:
A.(1)>(2)>(3) B.(3)>(2)>(1) C.(1)>(3)>(2)	D.(2)>(3)>(1)
Câu 23: Hoà tan 8,075g hỗn hợp A gồm NaX và NaY (X, Y là hai halogen kế tiếp) vào nước. Dung dịch thu được cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 16,575g kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX và NaY tương ứng là 
A. 36,22% ; 63,78% B. 35,45%; 64,55% C. 35%; 65%	 D. 34, 24%; 65,76%
Câu 24: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là 
A. N. B. S.	C. P.	D. As.
Câu 25: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 →MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 	
2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 	
6HCl + 2Al →2AlCl3 + 3H2. 
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
A. 1. B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 26: Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 142. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn
của A là 12. Hai kim loại A, B lần lượt là:
A. Na và K B. Mg và Fe	C. Ca và Fe	D. K và Ca
Câu 27: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại
đó là A. Mg và Ca	B. Sr và Ca	C. Sr và Ba 	D. Be và Mg
Câu 28: Cấu hình e của lớp vỏ ngoài cùng của một ion là 2s22p6 . Ion đó là :
A. Na+ hoặc Mg2+ B. Na+ hoặc Cl- C. Mg2+ hoặc Cl- D. Cl-
Câu 29: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng? 
A. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt notron 
B. Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron 
C. Đồng vị là các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số notron 
D. Đồng vị là những nguyên tố có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn 
Câu 30: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với
oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là : A. 90 ml. B. 57 ml. 	 C. 75 ml.	 D. 50 ml.
Câu 31: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tử nguyên tố X ( Z = 24)? 
A. [Ar]4s24p6 B. [Ar]4s14p5	 C. [Ar]3d54s1	 D. [Ar]3d44s2
Câu 32: Hoà tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư , ta thu được dung dịch A và 0,448 lit khí CO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch A ta thu được 3,33g muối khan. Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
 A. 0,28g ; 0,2g B. 2,8g ; 2g 	C. 5,6g ; 20g	D. 0,56g ; 2,0g
Câu 33: Những nguyên tử có cùng:
A. Số khối B. Số hiệu nguyên tử C. Số electron D. Số notron
Câu 34: Ion nào dưới đây không có cấu hình e của khí hiếm? 
A. Na+ B. Al3+	C. Cl-	D. Fe2+
Câu 35: Trong các chất và ion sau: Zn, S, Cl2, SO2, FeO, Fe2O3, Fe2+, Cu2+, Cl- có bao nhiêu chất và ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử A. 6 B. 7	C. 5	D. 4
Câu 36: Cho 4,55g hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dd HCl 1M vừa đủ thu được 1,12 lít CO2(đkc). Thể tích dd HCl đã dùng 
A- 0,05 lít B- 0,1 lít C- 0,2 lít D- 0,15 lít
Câu 37: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O 
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 3 : 1 B. 2 : 1	C. 1 : 2	D. 1 : 3
Câu 38: 1) Cl2 + NaOH NaClO + NaCl +H2O 5) NH4NO3 N2O + H2O
2) NO2 + NaOH NaNO2 + NaNO3+H2O 4) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
3) CaOCl2 + HCl CaCl2 + HClO 6) CaCO3 CaO + CO2
Các phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá khử gồm: 
A. Chỉ có 6 B. 2,3	C. 3,6	D. 5,6
Câu 39: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 
A. nhận 12 electron. B. nhường 13 electron. C. nhận 13 electron.	D. nhường 12 electron.
Câu 40: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị
oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 41: Tổng số ( p, n, e) của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số obitan của nguyên tử nguyên tố 
đó là: A. 5 B. 2	 C. 4	 D. 6
Câu 42: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.	B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.	D. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
Câu 43: Hợp chất M được tạo bởi từ cation X+ và anion Y2- .Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 
nguyên tố tạo nên.Tổng số proton trong X+ là 11 còn tổng số e trong Y2- là 50 .Biết rằng 2 nguyên tố 
trong Y2- thuộc cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. M có công thức 
phân tử là : 
A. (NH4)2SO4 B. NH4IO4 	C. NH4ClO4	D. (NH4)3PO4
Câu 44: Nguyên tử của nguyên tố X tạo ion X-. Tổng số hạt ( p, n, e ) trong X- bằng 116. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây? A. 34Se B. 17Cl	 C. 35Br	 D. 33As
Câu 45: Cho 2,16g Mg tác dụg với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X: A. 8,88g B. 13,92g C. 6,52g D. 13,32g. 
Câu 46: Nguyên tử nguyên tố X có Z= 12 ; cấu hình e của ion X2+ là : 
A. 1s22s22p6 	B. 1s22s22p3 	C. 1s22s22p63s23p1	D. 1s22s22p63s23p2
Câu 47: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là 
A. Ca. B. K.	C. Na.	D. Ba.
Câu 48: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O¸9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. Li, Na, O, F.	 C. F, Li, O, Na.	 D. F, Na, O, Li.
Câu 49: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :
A. 0,04.	B. 0,075.	C. 0,12.	D. 0,06.
Câu 50: Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H. Be có 1 đồng vị 9Be. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu
tạo từ các đồng vị trên? A. 18 B. 12	C. 6	D. 1
C. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
	a, Fe + HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O
	b, Al+ HNO3 →Al(NO3)3 + N2 + H2O
	C. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 2: Cho các phân tử : NaCl, CaCl2, K2O
	a, Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử 
	b, Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất 
Câu 5: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 
Câu 6: Brom có 2 đồng vị, nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Biết Br chiếm 54,5%. Tính số khối của đồng vị thứ 2.
Câu 7: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, ion Y+ và ion Z2- đều là 3s23p6. 
a, Viết cấu hình electron đầy đủ của X,Y,Z
b, Cho biết X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm, Vì sao?
Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5, %R trong hợp chất khí của R với H là 91,18% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R
Câu 9: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 56,34% oxi về khối lượng. Xác định tên gọi và nguyên tử khối của nguyên tố R.
Câu 10: A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử A ,B bằng 32. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định vị trí của 2 nguyên tố A, B trong BTH.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10.doc
Bài giảng liên quan