Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 10 cơ bản - Chương 3 - Trường THPT Đức Trọng

Câu 1: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?

A. tăng lực ma sát . B. giới hạn vận tốc của xe.

C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường D. một mục đích khác.

Câu 2: Các vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động tròn đều cân bằng bởi

A. lực hướng tâm và lực hấp dẫn. B. lực hướng tâm và lực đàn hồi.

C. lực hướng tâm và lực ma sát. D. lực hướng tâm và lực điện.

Câu 3: Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của vật được mô tả là

A. thẳng đều. B. thẳng biến đổi đều.

C. rơi tự do. D. thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.

Câu 4: Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?

A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau.

C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Câu 5: Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải :

 A .Không đổi. B. Thay đổi. C. Bằng không. D. Khác không.

Câu 6: Lực và phản lực có:

 A. Cùng phương cùng độ lớn nhưng ngược chiều B. Cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

 C. Cùng phương cùng độ lớn nhưng cùng chiều D. Cùng giá cùng độ lớn nhưng cùng chiều.

 

doc21 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 10 cơ bản - Chương 3 - Trường THPT Đức Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:
A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s. 	C. 1,4 m/s2; 66m/s. D 0,2m/s2; 18m/s.
Một vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất là h=20m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi 15m cuối cùng trước khi trạm đất là bao nhiêu.
	A. 1s	B. 2s	C. 3s	D. 4s
Chương: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Mức độ nhận biết:
Có 3 lực biểu diễn bởi 3 véctơ đồng qui tại một điểm, và mỗi một véctơ hợp với nhau một góc 120o. Có thể suy ra kết quả nào sau đây?
A . 	B. .	C. . D. Tất cả đều đúng
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:	
	A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc bị biến dạng.
B. Lực là đại lượng vectơ.
C. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.
D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành.
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?
	A. Lớn hơn.	B. Nhỏ hơn.	C. Không thay đổi.	D. Bằng 0.
Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
A. Không đẩy gì cả.	B. Đẩy xuống.	C. Đẩy lên.	D. Đẩy sang bên.
Câu nào đúng? Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn
A. tác dụng vào cùng một vật.	B. tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. không cần phải bằng nhau về độ lớn.	D. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
Điền khuyết vào chỗ chống. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và........... với bình phương khoảng cách giữa chúng.
A. tỉ lệ thuận.	B. tỉ lệ nghịch.	
C. bằng tích số độ lớn của hai lực.	D.bằng tổng số độ lớn của hai lực.
Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
A. .	B. .	C. .	D. 
Công thức của định luật Húc là
A. .	B..	C. .	D. .
Điền khuy ết: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lo xo .................với đ ộ biến dạng.
A. tỉ lệ thuận.	B. tỉ lệ nghịch.	C. luôn bằng.	D. biến thiên.
Biểu thức nào sau đây cho phép tính độ lớn của lực hướng tâm?
A. .	B..	C. .	D. .
Lực nào sau đây có thể là lực hướng tâm?
A. Lực ma sát.	B. Lực đàn hồi.	C. Lực hấp dẫn.	D. cả ba lực trên.
Thời gian chuyển động của vật ném ngang là 
A. .	B. .	C. .	D. .
Tầm ném xa của vật ném ngang là
A. .	B. .	C. .	D. .
Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. đường thẳng.	B. đường tròn.	C. đương gấp khúc.	D. đường parapol
Mức độ hiểu:
Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc của vật bằng không.	
B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Vật không chịu tác dụng.	
D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tưc thời tại bất kỳ thời điểm nào.
Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể.
A. nhỏ hơn F.	B. lớn hơn 3F.
C. vuông góc với lực .	D. vuông góc với lực .
Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe.	B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.	D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ:
A. nghiêng sang phải.	B. nghiêng sang trái.
C. ngả người về phía sau.	D. chúi người về phía trước.
Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách.
A. dừng lại ngay.	B. ngả người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.	D. ngả người sang bên cạnh.
Một người có trọng lượng 500n đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
A. bằng 500N.	B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N.	D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất.
Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì
A. gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.	B. gia tốc rơi tự do nghịch với độ cao của vật.
C. khối lượng vật giảm.	D. khối lượng vật tăng.
Trường hợp nào thì trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật?
A. bất kỳ lúc nào.	
B. khi vật đứng yên so với Trái đất.
C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất.
D. không bao giờ.
Trong giới hạn đàn hồi của lo xo, khi lo xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lo xo sẽ
A. hướng theo trục và hướng vào trong.	B. hướng theo trục và hướng ra ngoài.
C. hướng vuông góc với trục lo xo.	D. luôn ngược với hướng của ngoài lực gây biến dạng.
Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
A. còn giữ được tính đàn hồi.	B. không còn giữ được tính đàn hồi.
C. bị mất tính đàn hồi.	D. bị biến dạng dẻo.
Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có
A. lực tác dụng ban đầu.	B. phản lực.	C. lực ma sát.	D. quán tính.
Trong cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng?
A. .	B. .	C. .	D. 
Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây?
A. tăng lực ma sát .	B. giới hạn vận tốc của xe.	
C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường	D. một mục đích khác.
Các vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động tròn đều cân bằng bởi 
A. lực hướng tâm và lực hấp dẫn.	B. lực hướng tâm và lực đàn hồi.
C. lực hướng tâm và lực ma sát.	D. lực hướng tâm và lực điện.
Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của vật được mô tả là
A. thẳng đều.	B. thẳng biến đổi đều.
C. rơi tự do.	D. thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng.
Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?
A. A chạm đất trước.	B. A chạm đất sau.
C. Cả hai chạm đất cùng một lúc.	D. Chưa đủ thông tin để trả lời.
Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải :
 A .Không đổi. 	B. Thay đổi.	C. Bằng không. 	D. Khác không. 
Lực và phản lực có:
 A. Cùng phương cùng độ lớn nhưng ngược chiều 	B. Cùng giá cùng độ lớn nhưng ngược chiều. 
 C. Cùng phương cùng độ lớn nhưng cùng chiều	 D. Cùng giá cùng độ lớn nhưng cùng chiều. 
Mức độ vận dụng:
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực? Biết góc của hai lực là 900.
A. 1N.	B. 2N.	C. 15 N.	D. 25N
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu?
A. 300 .	B. 450.	C. 600.	D. 900.
Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N?
A. 900.	B. 1200.	C. 600.	D. 00.
Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,6 N, nhỏ hơn.	B. 16N, nhỏ hơn.	 C. 160N, lớn hơn.	 	D. 4N, lớn hơn.
Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. 0,01 m/s.	B. 2,5 m/s.	C. 0,1 m/s.	D. 10 m/s.
Một hợp lực 1,0N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là
A. 0,5m.	B.2,0m.	C. 1,0m.	D. 4,0m
Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
A. 15N.	B. 10N.	C. 1,0N.	D. 5,0N.
Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1N.	B. 2,5N.	C. 5N.	D. 10N.
Hai tàu thuỷ có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1km. Lấy g = 10 m/s0, So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một qủa cân có khối lượng 20g.
A. Lớn hơn.	B. Bằng nhau.	C. Nhỏ hơn.	D. Chưa thể biết.
Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? lấy g = 9,8m/s2
A. 4,905N.	B. 49,05N.	C. 490,05N.	D. 500N.
Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm?
A. 1000N.	B. 100N.	C. 10N	.	D. 1N.
Một lò xo có chiều dai tự nhiên 10cm và có đọ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu?
A. 2,5cm.	B. 12.5cm.	C. 7,5cm.	D. 9,75cm.
Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 28cm.	B. 48cm.	C. 40cm.	D. 22 cm.
Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý gì?
A. Để chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.	B. Để chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.
C. Để chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.	D. Để chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.
Điều gì sẽ xảy ra đôi với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
A. Tăng lên.	B. Giảm đi.	C. Không thay đổi.	D. Không biết được
Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu ) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại?
A. 51m.	B. 39m.	C. 57m.	D. 45m.
Đẩy một cái thùng có khối lượng 50 kg theo phương ngang với lực 150 N làm thùng chuyển động. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 m/s2.	B. 1,01 m/s2.	C. 1,02m/s2.	D. 1,04 m/s2.
Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn ) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2.
A. 11 760N.	B. 11950N.	C. 14400N.	D. 9600N.
Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6 400 km và lây g = 10 m/s2. Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là
A.5 km/h.	B. 5,5 km/h.	C. 5,66 km/h.	D.6km/h
Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
A. y = 10t + 5t2.	B. y = 10t + 10t2.	C. y = 0,05 x2.	D. y = 0,1x2.
Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2 . Tấm bay xa của gói hàng là
A. 1000m.	B. 1500m. 	C. 15000m.	D. 7500m.
Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là 
A. 1s và 20m.	B. 2s và 40m.	C. 3s và 60m.	D. 4s và 80m.
Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10000m với tốc độ 200m/s. Viên phi công thả quả bom từ xa cách mục tiêu là bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Biết g = 10m/s2
A. 8000m.	B. 8900m.	C. 9000m.	D.10000m.
Hai quả cầu giống nhau cùng khối lượng m=50kg bán kính R. lực hấp dẫn lớn nhất giưa chúng là Fmax= 4,175.10-6N. Bán kính của quả cầu là:
A. R=2cm	B.R=5cm	C.R=7cm	D.R=10cm
Cần tăng hay giảm khoảng cách bao nhiêu lần để lực hút giữa hai vật tăng 16 lần
A. Giảm 4 lần 	B.Tăng 4 lần 	C.Giảm 16lần	D.tăng 16 lần
Biết bán kính trái đât là 6400km. ở độ cao nào thì gia tốc rơi tự do giảm đi 4 lần so với mặt đất 
A.h=3200km	B.6400km	C.12800km	D.19200km
Một chất điểm đứng yên dướI tác dụng của ba lực có độ lớn 3N, 4N, 5N. HỏI góc giữa hai lực 3N và 4N là bao nhiêu?
A.300	B.450	C.600	D.900
Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hút tăng 6 lần. Chọn phương án trả lờI đúng trong các phương án sau.
A.Tăng 6 lần.	B.Tăng lần.	C.Giảm 6 lần.	D.Giảm lần.
Gia tốc rơi tự do của vật tạI mặt đất là g = 9,8 m/s2. Độ cao của vật đốI vớI mặt đất mà tạI đó gia tốc rơi gh = 8,9 m/s2 có thể nhận giá trị nào sau đây. Biết bán kính trái đất 6.400 Km.
A.26.500 Km.	B.62.500 km.	C.315 Km.	D.5.000 Km.
Chương: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
Mức độ nhận biết:
Điền từ cho dưới đây vào chỗ trống: “ Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá ................................và ngược chiều”.
A. cùng độ lớn	B. không cùng độ lớn	C. trực đối	D. đồng qui
Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song: “ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba” Biểu thức cân bằng lực của chúng là:
A. ;	B. ;	C. ;	D. .
Trọng tâm của vật là điểm đặt
A. Trọng lực tác dụng vào vật.	B. Lực đàn hồi tác dụng vào vật.
C. Lực hướng tâm tác dụng vào vật.	D. Lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật.
Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho
A. tác dụng kéo của lực.	B. tác dụng làm quay của lực.	
C. tác dụng uốn của lực.	D. tác dụng nén của lực.
Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống: “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng ............ có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các .......... có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
A. mômen lực.	 B. hợp lực.	C. trọng lực.	D. phản lực.
Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?
A. .	B. .	C. .	D. 
Biểu thức của quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều là
 A. 	B. 	C. 	D. 
Điền vào phần khuyết: Hợp của hai lực song song cùng chiều là một lực...........(1)............. và có độ lớn bằng.....(2)........ các độ lớn của hai lực ấy.
A. 1- song song, cùng chiều; 2- tổng.	B. 1- song song, ngược chiều; 2- tổng.
C. 1- song song, ngược chiều; 2- hiệu.	D. 1- song song, cùng chiều; 2 - hiệu.
Mức độ nhận biết:
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải 
A. xuyên qua mặt chân đế.	B. không xuyên qua mặt chân đế.
C. nằm ngoài mặt chân đế.	D. một đáp án khác.
Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm.	B. diện tích của mặt chân đế.
C. giá của trọng lực.	D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
Điền khuyết vào phần trống: “Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn .................... với chính nó”.
A. song song.	B. ngược chiều.	C. cùng chiều.	D. tịnh tiến.
Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào 
A. khối lượng của vật.	B. hình dạng và kích thước của vật.
C. tốc độ góc của vật.	D. vị trí của trục quay.
Điền khuyết vào chỗ trống: “Ngẫu lực là: hệ hai lực .............. và cùng tác dụng vào một vật”.
A. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau.	B. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau
C. song song, cùng chiều, không cùng độ lớn.	D. song song, ngược chiều, không cùng độ lớn.
Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức
A. M = Fd.	B. M = F.d/2.	C. M = F/2.d.	D. M = F/d
Mức độ hiểu:
Tìm phát biểu SAI sau đây về vị trí trọng tâm của môt vật.
A. phải là một điểm của vật.	B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. có thể ở trên trục đối xứng của vật.	D. phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật
Trong các vật hình: tam giác tù, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
Vật nào có trọng tâm không nằm trên trục đối xứng của nó?
A. Tam giác tù.	B. Hình vuông.	C. Hình tròn.	D. Hình chữ nhật.
Nhận xét nào sau đây là đúng nhất. Quy tắc mômen lực 	
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.	B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định.
C. Không dùng cho vât nào cả.	D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định.
Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực?
A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.	B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.	D. Khoảng cách từ trục quay đến vật.
Hãy chỉ ra dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây ở trên cao so với mặt đất là
A. Cân bằng bền.	B. Cân bằng không bền.	
C. Cân bằng phiến định.	D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả.
Biện pháp nào dưới đây để thực hiện mức vững vàng cao của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu.
A. Xe có khối lượng lớn.	B. Xe có mặt chân đế rộng.
C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.	D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn.
Tại sao không lật đổ được con lật đật?
	A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.	B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.
	C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định.	D. Ví nó có dạng hình tròn.
Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc w = 6,28 rad/s. Nếu bỗng nhiên mômen lực tácdụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.	B. vật đổi chiều quay.
C. vật quay đều với tốc độ góc w = 6,28 rad/s.	D. vật quay chậm dần rồi dừng lại.
Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là
A. chuyển động thẳng và chuyển động xiên.	B. chuyển động tịnh tiến và chuyển động xiên.
C. chuyển động quay và chuyển động chéo.	D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay.
Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật sẽ như thế nào?
A. đứng yên.	B. chuyển động.dọc trục.	C. chuyển động quay.	D. chuyển động lắc.
Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh
A.trục đi qua trọng tâm.	B. trục nằm ngang qua một điểm.
C. trục thẳng đứng đi qua một điểm.	D. trục bất kỳ.
Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh
A. trục đi qua trọng tâm.	B. trục cố định đó.
C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.	D. trục bất kỳ.
Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô.... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì
A. chắc chắn, kiên cố.	B. làm cho trục quay ít bị biến dạng.
C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.	D. để dừng chúng nhanh khi cần.
Mức độ vận dụng:
Mô men lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét.
A. 10 N.	B. 10 Nm.	C. 11N.	D.11Nm.
Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang.
A. 100N.	B.200N.	C. 300N.	D.400N
Một tấm ván năng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là bao nhiêu?
A. 180N.	B. 90N.	C. 160N.	D.80N.
Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn , cho . Gia tốc của vật là
A. 	B. .	C. .	D. 
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là:
A. 100Nm.	B. 2,0Nm.	C. 0,5Nm.	D. 1,0Nm.
Một ngẫu lực gồm hai lực và có độ lớn và có cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
A. (F1 – F2)d.	B. 2Fd.	
C. Fd.	D.chưa biết vì còn phụ thuộc vào vị trí tâm quay
MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO 
ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn VẬT LÍ LỚP 10
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
	A. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
	B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.
	C. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
	D. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
Câu 2: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là 
	A. 4s và 40m.	B. 1s và 20m.	C. 3s và 60m.	D. 4s và 80m.
Câu 3: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 10 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
	A. 100m. 	B. s = 82,6m.	C. s = 252m.	D. s = 45m.
Câu 4: Biểu thức nào sau đây cho phép tính độ lớn của lực đàn hồi?
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 5: Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 8N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
	A. 42,6 cm.	B. 24,8cm.	C. 24,6 cm.	D. 26,4 cm.
Câu 6: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m.s2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 45m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?
	A. vtb =10m/s.	B. vtb = 1m/s.	C. vtb = 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_10_co_ban_chuong_3_t.doc