Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Trọng

Câu 1 (NB). Hiệp định Pari năm 1973 thừa nhận điều gì?

A. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng

chính trị.

B. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng

chính trị.

C. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, ba vùng kiểm soát và ba lực lượng

chính trị.

D. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai lực lượng chính trị, ba vùng

kiểm soát.

Câu 2 (NB). Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pari:

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh

thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kỳ rút hết quân Viễn chinh và quân chư hầu về nước.

C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị của

họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 3 (TH). Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với cuộc kháng chiến

chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là

A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

B. tạo thời cơ thuận lợi để cho nhân dân ta đánh cho “ngụy nhào”.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.

pdf10 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG 
TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II – LỊCH SỬ 12 
NĂM HỌC: 2020 – 2021 
BÀI 21 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG 
ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) 
Mục I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1: (NB) Âm mưu của đế quốc Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-
ne-vơ 1954 là 
A. chia cắt tạm thời Việt Nam thành 2 miền. 
B. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. 
C. dựng lên chính quyền tay sai do Bảo Đại đứng đầu. 
D. thống trị trực tiếp biến miền Nam thành quốc gia thân Mĩ. 
Câu 2: (NB) Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là 
A. tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với đặc điểm chính trị - xã hội khác nhau. 
B. được hoàn toàn giải phóng, tiến tới thống nhất. 
C. thực hiện Tổng tuyển cử tự do trong cả nước. 
D. cả 2 miền thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. 
Mục II: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1: (NB) Quê hương của phong trào Đồng khởi là 
A. Bến Tre. B. Vĩnh Long. C. Kiên Giang. D. Tiền Giang. 
Câu 2: (NB) Từ thắng lợi của phong trào Đồng khởi đã dẫn đến sự ra đời của 
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. 
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh. 
C. Trung ương Cục miền Nam. 
D. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam. 
 II. TỰ LUẬN 
 Câu 1: Phân tích ý nghĩa của phong trào Đồng khởi và sự ra đời của Mặt trận dân tộc 
giải phóng miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ 
Câu 2: Nhận xét vai trò và mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam Bắc trong việc thực 
hiện nhiệm vụ cách mạng chung của cả nước được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) 
MỤC III : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 3. (NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng 
miền Bắc có vai trò đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là 
2 
A. hậu phương B. tiền tuyến C. quyết định nhất D.quyết định trực tiếp 
Câu 4. (NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng 
miền Nam có vai trò đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là 
A. hậu phương 
B. tiền tuyến 
C. quyết định nhất 
D. quyết định trực tiếp 
Câu 5 (TH) Nhiệm vụ của Cách mạng miền Bắc sau 1954 được Đảng Lao động Việt Nam 
xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) là 
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. 
B.chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm 
C. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chăc lên CNXH 
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm. 
Câu 6 (TH) Mục tiêu chung của Cách mạng hai miền Nam - Bắc sau 1954 được Đảng Lao 
động Việt Nam xác định trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) 
là 
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. 
B. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm 
C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước 
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm 
Mục IV I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1 (TH) Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nhằm 
thực hiện âm mưu 
A. kết thúc chiến tranh. 
B. tiêu diệt lực lượng của ta. 
c. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh. 
D. dùng người Việt đánh người Việt. 
Câu 2: (NB) Sự kiện chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến 
tranh đặc biệt” (1960 – 1965) của Mĩ là 
A. chiến thắng Ấp Bắc. B. chiến thắng Bình Giã. 
C. chiến thắng Vạn Tường. D. chiến thắng Đồng Xoài. 
Câu 3: (NB) Vũ khí chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1960 – 1965) của Mĩ 
được cung cấp bởi 
A. quân đội ngụy. B. Mĩ. 
C. quân đội đống minh. D. các nước tư bản. 
Câu 4: (NB) Phạm vi của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1960 – 1965) là 
A. miền Nam Việt Nam. B. Việt Nam. 
3 
C. miền Bắc Việt Nam. D. Đông Dương. 
Câu 5 (TH) Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản về cơ bản của 
“Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ? 
A. Ba Gia. B. An Lão. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã. 
Câu 6 (TH) Khẩu hiệu “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công” xuất hiện trong việc đánh bại 
chiến lược 
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ 
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh đơn phương. 
Câu 7(TH). Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” trong chiến lược “Chiến tranh 
đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện thủ đoạn nào của Mĩ? 
A. Tận dụng xương máu của người Việt. 
B. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn. 
C. Nhanh chóng giành thắng lợi trên chiến trường. 
D. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dân khỏi chiến tranh. 
Câu 8: (TH) Lực lượng chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1960 – 1965) 
của Mĩ là 
A. quân đội tay sai. B. quân viên chinh Mĩ. 
C. quân đội đống minh. D. các nước tư bản. 
Câu 9: (TH) Môt thủ đoạn trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1960 – 1965) của Mĩ 
là 
A. lập “ Ấp chiến lược”. B. tìm diệt và bình định. 
C. Phản công hai mùa khô. D. ngọai giao thỏa hiệp. 
Câu 10 (TH) “ Môt tất không đi, một li không rời"”là khẩu hiệu của nhâh dân Miền Nam 
trong cuộc đấu tranh chống và phá 
A. “ Ấp chiến lược”. B. bình định. 
C. “thiết xa vận”. D. “ trực thăng vận” 
BÀI 22: NHÂN DÂN HAI MIẾN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC 
MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT 
(1965 – 1973) 
Mục I: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1 (NB). Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng 
đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ của Mĩ? 
A. Vạn Tường (1965). B. Ấp Bắc (1963). 
C. Bình Giã (1964). D. Đồng khởi (1960). 
Câu 2 (NB). Chiến thắng được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “Tìm Mĩ 
mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam là 
4 
A. Trà Bồng (Quảng Ngãi) . B. Bình Giã (Bà Rịa). 
C. An Lão (Bình Định). D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). 
Câu 3 (NB). Thắng lợi nào của quân dân ở miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố 
“Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược? 
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
Câu 4 (NB). Thắng lợi nào của quân dân ở miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp 
nhận đến đàm phán ở Pariđể bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? 
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
Câu 5 (TH). Chiến thuật quân sự Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là 
A. “tìm diệt” và “bình định”. B. dồn dân lập “ấp chiến lược”. 
C. “tìm diệt” và “lấn chiếm”. D. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. 
Câu 6 (TH). Những nước nào là đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền 
Nam Việt Nam? 
A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. 
B. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. 
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Ôxtrâylia, Niu Dilân. 
D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân. 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1 . Phân tích ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. 
Mục III: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1 (NB). Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp ttrong hai ngày 24-25/4/1970 
nhằm 
A. bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ. 
B. vạch trần âm mưu “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ. 
C. đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu của nhân dân 
Đông Dương. 
D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân Đông Dương. 
Câu 2 (NB). Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng 
tuyến của địch là 
A. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. 
B. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. 
5 
C. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên. 
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. 
Câu 3 (TH). Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” là gì? 
A. Tăng số lượng quân ngụy. 
B. Rút dần quân Mĩ về nước. 
C. Cô lập cách mạng Việt Nam. 
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia. 
Câu 4 (TH). Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và 
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ? 
A. Các chiến lược đều thất bại. 
B. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn. 
C. Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. 
D. Đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1 Phân tích nguyên nhân Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”. 
Mục IV 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1 (NB). Thành tích của quân dân Thủ đô trong trận "Điện Biên Phủ trên không" ? 
A. Bắn rơi 18 máy bay trong đó có 4 máy bay B.52. 
B. Bắn roi 81 máy bay, trong đó có 43 máy bay B.52. 
C. Bắn rơi 81 máy bay, trong đó có 34 máy bay B.52. 
D. Bắn rơi 43 máy bay, trong đó có 18 máy bay B.52. 
Câu 2 (NB). "Điện Biên Phủ trên không" là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải 
A. ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. 
B. chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược. 
D. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. 
Câu 3 (TH). Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên 
không” là gì? 
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc. 
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. 
C. Buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 
D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-
pu-chia. 
Câu 4 (TH). Lý do Mĩ phải ký kết Hiệp định Pari (27/01/1973) về chấm dứt chiến tranh và 
lập lại hòa bình ở Việt Nam là 
6 
A. Cuộc tập kích không quân bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 
bước đầu bị thất bại. 
B. Quân và dân ta đã đập tan cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ, làm nên “trận Điện 
Biên Phủ trên không”. 
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan 
trọng của địch. 
D. đòn bất ngờ của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Giôn-xơn bắt đầu 
nói đến thương lượng với Việt Nam. 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1 Phân tích ý nghĩa của “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
Câu 2 Nhận xét vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, 
cứu nước (1954-1975). 
Mục V: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1 (NB). Hiệp định Pari năm 1973 thừa nhận điều gì? 
A. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng 
chính trị. 
B. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng 
chính trị. 
C. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, ba quân đội, ba vùng kiểm soát và ba lực lượng 
chính trị. 
D. Thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai lực lượng chính trị, ba vùng 
kiểm soát. 
Câu 2 (NB). Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pari: 
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh 
thổ của Việt Nam. 
B. Hoa Kỳ rút hết quân Viễn chinh và quân chư hầu về nước. 
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự do quyết định tương lai chính trị của 
họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do. 
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. 
Câu 3 (TH). Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với cuộc kháng chiến 
chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là 
A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. 
B. tạo thời cơ thuận lợi để cho nhân dân ta đánh cho “ngụy nhào”. 
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. 
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”. 
Câu 4 (TH). Hãy điền vào chỗ trống sau đây: 
7 
 "Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của 
....... " 
A. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ. 
B. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của quân đội Mĩ. 
C. quân dân ta ở hai miền đất nước. 
D. quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. 
Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn 
miền Nam (1973-1975) 
Mục I: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1(NB). Thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược trong hoạt động quân sự ở Nam Bộ 
cuối 1974 đầu 1975 của ta là 
A. giải phóng toàn tỉnh Bến Tre. 
B. giải phóng các đảo thuộc quần đảo Trường Sa. 
C. giải phóng Xuân Lộc và toàn tỉnh Phước Long. 
D. giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. 
Câu 2(NB). Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp đã 
nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là 
A. xây dựng và củng cố vùng giải phóng. 
A. thực hiện triệt để “người cày có ruộng”. 
c. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 
D. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari. 
Câu 3 (TH) Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp đã 
nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là 
A. chính quyền Sài Gòn. 
B. Mĩ và đồng minh của Mĩ. 
C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. 
D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. 
Câu 4 (TH) Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp đã 
xác định cách mạng miền Nam chống địch trên các mặt trận 
A. quân sự – ngoại giao. 
B. kinh tế – chính trị. 
C. quân sự - chính trị 
D. quân sự - chính trị - ngoại giao. 
Mục II: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1(NB). Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn hướng tiến công chủ yểu của 
ta trong năm 1975 là 
A. Quảng Trị. B. Huế. 
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. 
Câu 2 (NB). Lí do quyết định để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải 
8 
phóng miền Nam là 
A. quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi miền Nam, ngụy mất chổ dựa. 
B. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, quân ngụy mất chỗ dựa. 
C. sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta. 
D. khả năng chi viện tốt của chiến trường miền Bắc cho chiến trường miền Nam. 
Câu 3 (NB). Hoàn cảnh lịch sử tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi 
cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973 là 
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc. 
B. Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta. 
C. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào 
D. vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh. 
Câu 4 (NB). Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa “từ cuộc tiến công chiến lược phát triển thành 
cuộc tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam”? 
A. Giải phóng Tây Nguyên. B. Giải phóng Huế. 
C. Giải phóng Đà Nẵng. D. Giải phóng Phan Rang. 
Câu 5 (NB). Trận đánh then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên là 
A. Xuân Lộc B. Plâyku 
C. KonTum D. Buôn Ma Thuột 
Câu 6 (NB). Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 lần lượt trải qua ba chiến dịch 
lớn nào? 
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. 
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. 
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. 
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. 
Câu 7 (NB). Chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) thắng lợi có ý nghĩa 
A. đẩy quân đội Sài Gòn vào thế tuyệt vọng, chống cự yếu ớt. 
B. tạo thuận lợi cho ta chủ động mở chiến dịch Hồ Chí Minh. 
C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên chuyển lên tổng tiến công chiến lược toàn miền 
Nam. 
D. giải phóng Tây Nguyên, phát triển thành Tổng tiến công chiến lược toàn miền Nam. 
Câu 8 (NB). Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và 
nổi dậy Xuân 1975? 
A. Chiến dịch Tây Nguyên. 
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. 
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. 
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long 
Câu 9 (TH). Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp (10-1974), quyết định 
chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? 
A. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tướng tá giỏi chỉ huy. 
B. Tây Nguyên là một vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng quân địch tập trung đông. 
C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, nhiều sơ hở. 
D. Tây Nguyên là một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam. 
9 
Câu 10 (TH). Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp (10-1974), quyết định chọn 
Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì Tây Nguyên là địa bàn chiến 
lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây 
A. lực lượng chiến lược. 
B. tập trung đông. 
C. lực lượng mỏng, nhiều sơ hở. 
D. lực lượng quan trọng. 
Câu 11 (TH). Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra 
như thế nào? 
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. 
B. Tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976. 
C. Lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975 nếu thời cơ đến. 
D. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, cả năm 1975 là thời cơ. 
Câu 12 (TH). Thời cơ giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng xác định 
trong cả năm 
A. 1976 
B. 1974 
C. 1976 và 1976 
D. 1975. 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 
– 1975) 
Câu 2: Phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) 
Mục III: 
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
Câu 1(NB). Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang 
chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách 
mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỉ XX, 
một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện 
lịch sử nào của nhân dân Việt Nam? 
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. 
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cách mạng. 
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). 
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975). 
Câu 2 (NB) Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, 
cứu nước (1954-1975) là 
A. có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. 
B. truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân nhân ta. 
C. tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân dân hai miền Nam - Bắc. 
D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
10 
Câu 3 (TH). Đối với dân tộc ta, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý 
nghĩa quan trọng nhất là 
A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. 
B. kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. 
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. 
D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. 
Câu 4 (TH). Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước bài học cách mạng nào được 
Đảng ta chủ trương vạn dụng để giải quyết vấn đề biển đảo trong giai đoạn hiện nay? 
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 
B. Không ngừng tăng cường và củng cố khối đoàn kết toàn Đảng, toàn dân. 
C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của Việt Nam. 
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế. 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1: Chứng minh sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc 
kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) 
 ---------= HẾT ------------ 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_lich_su_lop_12_nam_h.pdf
Bài giảng liên quan