Đề cương ôn tập Kiểm tra HKI môn Công nghệ Lớp 10 - Năm học 2020 2021
Sản xuất giống cây trống có 3 mục đích (SGK)
Hệ thống sản xuất giống cây trồng là :
Bắt đầu từ khi nhận hạt giống do các cơ quan chọn tạo giống cung cấp đến khi nhận được một lượng lớn hạt giống cung cấp cho sản xuất đại trà
Gồm 3 giai đoạn : (SGK)
Qui trình sản xuất giống cây trồng
Sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn Theo sơ đồ duy trì ( SGK)
Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo (SGK)
So sánh với sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn :
giống nhau : Đều tiến hành theo trình tự sản xuất hạt giống SNC -> NC -> XN
Đều tiến hành đánh giá chọn lọc giống
Khác nhau : - Tiến hành ở khu cách ly ( Tránh hạt phấn bay theo gió từ khu sản xuất lận cận vào thụ
phấn cho cây giống đang sản xuất )
- Chọn lọc cá thể là chủ yếu
- Chọn lọc ( loại bỏ ) cây xấu trước khi tung phấn (Tránh hạt phấn của cây xấu thụ phấn
cho cây tốt làm giảm chất lương của giống )
Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính gồm 3 giai đoạn (SGK)
Sản xuất giống cây rừng gồm 2 giai đoạn (SGK). Vì Cây rừng thời gian sinh trưởng dài, thường ở nơi địa hình hiểm trở rừng núi
bón phù hợp Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch Khi hội tụ đủ các điều kiện thuận lợi : Có nguồn thức ăn, có nguồn sâu bệnh hại, nhiệt độ, độ ẩm phù hợp, chế độ chăm sóc cây trồng không phù hợp => Phải có biện pháp luân cach cây trồng phù hợp để cách ly sâu bệnh với nguồn thức ăn, Cày, bừa, phơi đất, ngâm đất, vệ sinh đồng ruộng,Xử lý, sử dụng giống cây trồng sạch bệnh, chăm sóc cây trồng đúng kĩ thuật, có chế độ nước và phân bón phù hợp. Ổ dịch là nơi xuất hiện nguồn sâu, bệnh hại đầu tiên trên đồng ruộng, trong phạm vi hẹp, có nguy cơ lây lan phát triển thành dịch => Phải khoanh vùng tiêu diệt ổ dịch kịp thời CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 10 ************************** Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG Câu 1: Những ý nào sau đây không đúng khi nói về mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng? Xác định được năng suất và chất lượng sản phẩm của giống mới Biết được những yêu cầu của giống đối với kỹ thuật canh tác Nhằm tạo ra số lượng giống mới , giống tốt phục vụ sản xuất đại trà Xác định mức độ phù hợp của giống mới đối với điều kiện môi trường cụ thể Câu 2: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng Cung cấp thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử dụng của những giống mới được công nhận Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất Giúp người sản xuất có được những biện pháp kỹ thuật đúng, phù hợp giống mới Giúp người sản xuất khẳng định về việc nên hay không nên sử dụng giống mới vào sản xuất đại trà Câu 3 : Hãy sắp xếp các thí nghiệm trong quy trình khảo nghiệm giống cây trồng theo trật tự đúng. Thí nghệm kiểm tra kỹ thuật Thí nghiệm so sánh giống Thí nghiệm trên đồng ruộng Thí nghiệm sản xuất quảng cáo Câu 4 : Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải chỉ tiêu của thí nghiệm so sánh giống trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng. Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Năng suất, chất lượng sản phẩm nông sản Chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển Tính chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi Câu 5: Mục đích của thí nghiệm so sánh giống trong công tác khảo nghiệm giống là gì? Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Xác định giống mới có ưu điểm vượt trội so với giống củ hay không để có hay không nên tiếp tục khảo nghiệm Đánh giá giống mới về mọi mặt để đưa giống mới vào sản xuất đại trà. Tất cả các ý trên Câu 6 ; Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật là: Xác định giống mới có ưu điểm vượt trội so với giống cũ hay không để có hay không nên tiếp tục khảo nghiệm Đánh giá giống mới về mọi mặt để đưa giống mới vào sản xuất đại trà. Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Nhằm xác định chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống mới trước khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà Câu 7: Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là: Xác định giống mới có ưu điểm vượt trội so với giống cũ hay không để có hay không nên tiếp tục khảo nghiệm Đánh giá giống mới về mọi mặt trước khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà. Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Nhằm xác định chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống mới trước khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà Bài 3 + 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG Câu 1: Hệ thống sản xuất giống cây trồng có thể tóm tắt: Hạt giống Siêu nguyên chủng (SNC)à Xác nhận (XN)à Nguyên chủng (NC) Hạt giống nguyên chủng à Siêu nguyên chủng à Xác nhận Hạt giống Siêu nguyên chủng à Nguyên chủng à Xác nhận Hạt giống Nguyên chủng à Xác nhận àSiêu nguyên chủng Câu 2: Hạt giống được tạo ra từ giống Nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà, đó chính là : Giống Siêu nguyên chủng c. Giống Nguyên chủng Giống Xác nhận d. Giống Đại trà Câu 3: Quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì ở cây trồng tự thụ phấn: Vật liệu khởi đầu à Cây ưu tú à Nguyên chủng àSiêu nguyên chủng à Xác nhận Hạt tác giả( SNC)à Cây ưu tú à Nguyên chủng àSiêu nguyên chủng à Xác nhận Vật liệu khởi đầu à Cây ưu tú à Nguyên chủng àSiêu nguyên chủng à Xác nhận Hạt tác giả( SNC)à Cây ưu tú àSiêu nguyên chủng à Nguyên chủng à Xác nhận Câu 4 : Xác định tỷ lệ đúng về năng suất và chất lượng giữa ba cấp giống: Siêu nguyên chủng (SNC) ; Nguyên chủng (NC) ; Xác nhận (XN) a. SNC > XN > NC c. NC > SNC > XN b. SNC > NC > XN d. NC > XN > SNC Câu 5 : Xác nhận tỷ lệ đúng độ không thuần khiết về mặt di truyền giữa ba cấp hạt: Siêu nguyên chủng (SNC) ; Nguyên chủng (NC) ; Xác nhận (XN) a. SNC > XN > NC c. XN > NC > SNC b. SNC > NC > XN d. NC > XN > SNC Câu 6: Sắp xếp cặp phù hợp giữa các giai đoạn sản xuất hạt giống với các sản phẩm của chúng I. Giai đoạn 1 1. Hạt giống xác nhận II. Giai đoạn 2 2. Hạt giống siêu nguyên chủng III. Giai đoạn 3 3. Hạt giống nguyên chủng a. I -1 ; II - 2 ; III -3 c. I – 2 ; II – 1 ; III – 3 b. I – 2 ; II – 3 ; III – 1 d. I – 3 ; II - 2 ; III – 1 Câu 7: Quy trình sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp thường được áp dụng theo: a. Sơ đồ duy trì b. Sơ đồ phục tráng c. Cả 2 sơ đồ trên d. Không theo 2 sơ đồ trên Bài 5: THỰC HÀNH – XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT Câu 1: Khi ngâm hạt giống vào trong dung dịch thuốc thử , sau 15 phút những hạt giống bị nhuộm màu thuốc thử là những hạt chết vì: Vỏ hạt chính là màng tế bào có khả năng cho tất cả các chất vào ra qua màng. Vỏ hạt chính là màng tế bào đã chết nên mất khả năng thấm chọn lọc Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai Câu 2: : Khi ngâm hạt giống vào trong dung dịch thuốc thử , sau 15 phút những hạt giống không nhuộm màu thuốc thử là những hạt sống vì: Vỏ hạt chính là màng tế bào có tính thấm chọn lọc nên các phân tử hạt màu không thấm được qua lớp vỏ vào trong hạt Vỏ hạt là lớp bảo vệ khối tế bào hạt nên các phân tử hạt màu không thể thấm qua lớp vỏ hạt vào trong hạt Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai Câu 3: Chất lượng hạt giống phụ thuộc các tiêu chí nào sau đây? Sức sống của hạt c. Nãy mầm với tỷ lệ cao và đồng đều Không mang mầm mống sâu bệnh d. Cả a , b , c đều đúng Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO Câu 1: Vật liệu nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào là: a. Tế bào của mô phân sinh c. Tế bào của mô rễ b. Tế bào của mô lá d. Tế bào của các mô nêu trên Câu 2: Chọn khái niệm đúng nhất về nuôi cấy mô tế bào: Từ một mô tế bào sinh vật, được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Từ một mô tế bào thực vật, được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Từ một mô tế bào lai, được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Từ một mô tế bào đột biến , được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Câu 3: Sắp xếp theo thứ tự đúng của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: 1. Tạo rễ 2. Khử trùng bề mặt 3. Cấy cây trong môi trường thích hợp 4. Chọn vật liệu nuôi cấy 5. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo a. 1;2;3;4;5 c. 4;2;5;1;3 b. 4;2;1;5;3 d. 2;4;1;5;3 Câu 4: Đặc điểm của các cây được tạo ra từ công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: Các cây sinh ra đồng nhất về mặt di truyền và giống với tế bào ban đầu Các cây sinh ra có những biến đổi tốt so với tế bào ban đầu Các cây sinh ra không đồng nhất về mặt di truyền Các cây sinh ra có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất về mặt di truyền . ĐÁP ÁN: Câu 1 (a) ; Câu 2 (b) ; Câu 3 ( c) ; Câu 4 (a) Bài 7 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG Câu 1: Keo đất là những phân tử có kích thước nhỏ bé, có tính chất: Hòa tan trong nước ở trạng thái huyền phu lơ lửng trong dịch đất Không tan trong nước ở trạng thái huyền phù lơ lửng trong dịch đất Không tan trong nước ở trạng thái kết lắng Có thể hòa tan hoặc không hòa tan trong nước phụ thuộc và lượng nước của dịch đất Câu 2: Sắp xếp thứ tự các lớp ion của keo đất tính từ trong ra ngoài Nhân keo ->Lớp ion bất động -> Lớp ion quyết định điện -> Lớp ion khuyếch tán Nhân keo ->Lớp ion bất động -> Lớp ion khuyếch tán ->Lớp ion quyết định điện Nhân keo -> Lớp ion khuyếch tán -> Lớp ion quyết định điện -> Lớp ion bất dộng Nhân keo -> Lớp ion quyết định điện -> Lớp ion bất động ->Lớp ion khuyếch tán Câu 3: Để phân loại keo âm hoặc keo dương ta dựa vào: a. Nhân keo c. Lớp ion bất động b. Lớp ion quyết định điện d. Lớp ion khuyếch tán Câu 4: Khả năng trao đổi ion của keo đất phụ thuộc vào; a. Nhân keo c. Lớp ion bất động b. Lớp ion quyết định điện d. Lớp ion khuyếch tán Câu 5: Chọn thông tin đúng khi bàn về quá trình trao đổi chất giữa đất với cây trồng Keo đất trao đổi chất dinh dưỡng trực tiếp với tế bào của rể cây Keo đất và dung dịch đất cùng trao đổi chất dinh dưỡng với tế bào của rể cây Keo đất gián tiếp trao đổi chất dinh dưỡng với cây thông qua dung dịch đất Chỉ có dung dịch đất trao đổi chất dinh dưỡng trực tiếp với tế bào của rể cây Câu 6: Độ chua hoạt tính trong đất là do nồng độ H+ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ AL+++ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ H+ và AL+++ bám trên bề mặt keo đất gây nên Tất cả đều đúng Câu 7: Độ chua tiềm tàng trong đất là do nồng độ H+ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ AL+++ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ H+ và AL+++ bám trên bề mặt keo đất gây nên do nồng độ H+ và AL+++ có trong dung dịch đất Câu 8: Phản ứng kiềm của dung dịch đất là do: trong đất có chứa các muối kiềm bón phân hóa học có tính chất kiềm trong dung dịch đất có chứa NaOH, Ca(OH)2 trên bề mặt keo đất có chứa Na2CO3 ; CaCO3 Câu 9: Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đồng thời và không ngừng nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng và không chứa chất độc hại , đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao cung cấp đủ nước, oxi và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao cung cấp đồng thời nước, oxi, chất dinh dưỡng , không chứa chất độc hại , đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao cung cấp không ngừng nước, oxi, chất dinh dưỡng , không chứa các chất độc hại, đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu phản ứng dung dịch đất là lựa chọn đối tượng cây trồng phù hợp với đất sử dụng hợp lý các loại phân bón phù hợp với đất nhằm xây dựng biện pháp cải tạo đất hợp lý để nâng cao độ phì cho đất lựa chọn giống cây trồng phù hợp với đất, sử dụng các loại phân bón hợp lý để cải tạo và nâng cao độ phì của đất Bài 8 : THỰC HÀNH – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT Câu 1: Sắp xếp các bước trong quy trình thực hành theo trật tự đúng Dùng tay lắc đều 15 phút Dùng ống đong 50 ml dung dịch KCl1N đổ vào bình chứa mẫu đất Cân 20 g mẫu đất cho vào bình tam giác dung tích 100 ml Khi chỉ số ổn định 30 giây , đọc và ghi kết quả Dùng máy đo pH cắm vào giữa dung dịch huyền phù khi ta đổ ra cốc a. 2;1;4;3;5 b. 3;2;1;4;5 c. 3;2;1;5;4 d. 2;3;1;5;4 Câu 2: Tại sao lượng KCl 1N lại nhiều hơn lượng đất cần xác định độ chua ? Để phản ứng trao đổi xảy ra hoàn toàn Dể lượng ion H+ bám trên bề mặt keo đất được đẩy hết ra dung dịch Để xác định được độ chua của đất Cả a , b , c đúng Câu 3: Tại sao trong thí nghiệm cần phải lắc đều 15 phút ? Để mẫu đất tan hết trong dung dịch KCl Để có thời gian cho phản ứng trao đổi diễn ra hoàn toàn Cả a và b đúng Cả a và b sai BÀI 9 ->14: BIỆN PHÁP CẢI TẠO ĐẤT -> THỰC HÀNH Câu 1: Những thông tin nào sau đây thuộc đặc điểm của đất xám bạc màu Thành phần nhiều sét, ít mùn, nghèo chất dinh dưởng, đất chua Lớp đất mặt mỏng , nhiều cát sỏi, ít mùn, nghèo dinh dưởng, đất trung tính hoặc kiềm Lớp đất mặt mỏng , nhiều cát sỏi, ít mùn, nghèo dinh dưởng, đất chua d. Lớp đất mặt mỏng , nhiều mùn, nghèo dinh dưởng, đất chua Câu 2: Trong các nguyên nhân gây nên đất xám bạc màu, nguyên nhân nào cơ bản nhất? Do địa hình dốc Do tác động của mưa lên mặt đất Do chế độ canh tác chưa hợp lý Do hiện tượng chặt phá rừng bừa bải gây nên Câu 3: Những thông tin nào sau đây thuộc đặc điểm của đất phèn: a. Thành phần cơ giới nặng, nhiều cát, ít mùn, nghèo dinh dưởng, đất trung tính hoặc kiềm Thành phần cơ giới nặng, nhiều sét, ít mùn, nghèo dinh dưởng, nhiễm mặn, đất trung tính Thành phần cơ giới nặng, nhiều mùn, nghèo dinh dưởng, nhiễm mặn, đất trung tính Thành phần cơ giới nặng, nhiều sét, ít mùn, nghèo dinh dưởng, nhiễm muối mặn, đất chua Câu 4: Những thông tin nào sau đây thuộc đặc điểm của đất mặn : Thành phần cơ giới nặng, nhiều sét, ít mùn, nghèo dinh dưởng, nhiễm muối mặn, đất chua Thành phần cơ giới nặng , nhiều cát, ít mùn, nghèo dinh dưởng, đất trung tính hoặc kiềm Thành phần cơ giới nặng, nhiều sét, ít mùn, nghèo dinh dưởng, nhiễm mặn, đất trung tính Thành phần cơ giới nặng, nhiều mùn, nghèo dinh dưởng, nhiễm mặn, đất trung tính Câu 5: Xói mòn xảy ra đối với đất trồng cây lâm nghiệp mạnh hơn đất đồng bằng vì: Đất trồng cây lâm nghiệp thường có lượng mưa lớn Đất trồng cây lâm nghiệp thường có quá trình khoáng hóa mạnh nên đất dễ bị rửa trôi Đất trồng cây lâm nghiệp thường là đất đồi, núi có độ dốc lớn Đất trồng cây lâm nghiệp độ phì nhiêu thấp nên dễ bị rửa trôi Câu 6: Loại bỏ phương án không phù hợp ở nội dung: Trong biện pháp chống xói mòn đất, để hạn chế dòng chảy khi thết kế thềm cây ăn quả hoặc khi trồng cây thành băng , dải người ta thường thiết kế băng, dải, thềm cây ăn quả song song với dòng nước chảy, tạo các bờ đất , đá hoặc trồng cây họ đậu hay cỏ để bảo vệ các thềm, băng, dải cây, thiết kế băng, dải, thềm cây ăn quả vuông góc với dòng nước chảy, các cây ở băng, dải gần nhau thiết kế trồng so le nhau, Câu 7: Trong biện pháp cải tạo đất phèn ở khâu “cày sâu, phơi ải” có tác dụng là: Cày sâu, phơi ải để giúp cây trồng lấy được nhiều chất dinh dưỡng trong đất Cày sâu, phơi ải để cho đất nở, sau đó dẫn nước vào ngâm để dễ làm đất Cày sâu, phơi ải để quá trình chua hóa diễn ra mạnh, sau đó dẫn nước vào để rửa chua Cày sâu, phơi ải nhằm tạo độ xốp cho đất trồng Câu 8: Khi sử dụng đất phèn trồng lúa, người ta thường cày nông vì: a. Tầng đất sâu là tầng sinh phèn, khi bị cày lên , quá trình phèn hóa đất trồng diễn ra mạnh b. Tầng đất sâu có độ chua lớn ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống cây trồng Tầng đất sâu chứa ít chất dinh dưỡng nên không cần thiết cày sâu Đất trồng lúa thường duy trì chế độ nước thường xuyên nên không cần thiết cày sâu Câu 9: Phân vi sinh vật là loại phân : Chứa các nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Zn, Bo, Co Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng nhưng tỷ lệ từng chất thấp Chứa các vi sinh vật sống Tất cả đều đúng Câu 10: Phân hóa học là loại phân : a. Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho đời sống cây trồng Chứa các nguyên tố khoáng như : N, P, Ca, Cu, Fe, Zn, Bo Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng , nhưng tỷ lệ chất dinh dưỡng cao Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng và tỷ lẽ các chất rất cao Câu 11: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Phân hữu cơ là loại phân Chứa hầu hết các chất dinh dưỡng cần thiết cho đời sống cây trồng. Thành phần và tỷ lệ chất dinh dưỡng không ổn định Bón liên tục nhiều năm sẽ ảnh hưởng xấu đến các tính chất cơ bản của đất Hiệu quả sử dụng chậm Câu 12: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Trong trồng trọt , muốn tăng độ phì nhiêu cho đất người nông dân cần phải: Cày sâu, làm đất kỹ Bón nhiều phân hóa học cho cây trồng Bón nhiều phân hữu cơ kết hợp vôi Luân canh, xen canh cây trồng hợp lý Câu 13: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Nguyên nhân gây chua ở đất trồng trọt là: Do trong trồng trọt sử dụng nhiều phân hóa học bón cho cây trồng Do hiện tượng rửa trôi và xói mòn đất gây nên Trong sản xuất bón nhiều phân hữu cơ mà quên kết hợp bón vôi Trong sản xuất , bón phân hữu cơ và phân hóa học hợp lý Câu 14: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Trong trồng trọt , sử dụng nhiều phân hóa học bón cho cây trồng sẽ: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng Tăng lượng dinh dưỡng cho đất Tăng độ phì nhiêu cho đất Ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất Câu 15: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Nguyên nhân gây xói mòn đất a. Do địa hình dốc Do lượng mưa lớn tác động trực tiếp lên mặt đất Do bón nhiều phân trong quá trình trồng trọt Do hiện tượng chặt phá rừng bùa bải gây nên Câu 16: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Trong sản xuất nông nghiệp, khi mua phân bón vi sinh vật để bón cho cây trồng, người mua sản phẩm phân bón cần quan tâm: Nhãn hiệu của phân bón định mua Chọn loại phân phù hợp với đối tượng cây trồng sắp gieo giống Thời hạn sử dụng của phân bón. Đơn vị kinh doanh phân bón Câu 17: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Vai trò của phân bón vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp: Thúc đẩy quá trình phân hủy và phân giải hợp chất hữu cơ trong đất Chuyển hóa các dạng lân khó tan thành lân dễ tan cho cây hút Cung cấp dinh dưỡng nhằm tăng độ phì nhiêu cho đất Cố định nitơ tự do thành nitơ hữu cơ trong cơ thể thực vật Câu 18: Khi bón phân vi sinh vật phân giải hợp chất hữu cơ vào đất, sẽ xãy ra các quá trình: Xác vi sinh vật phân giải chất hữu cơ đã cung cấp cho cây các chất dinh dưỡng Vi sinh vật trong phân tiết men phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các chất khoáng đơn giản cây dễ sử dụng Vi sinh vật trong phân chuyển hóa các chất khó tiêu trong đất thành chất dễ tiêu Vi sinh vật trong phân tiết men xúc tác cho các phản ứng tổng hợp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng Câu 19: Sắp xếp quy trình trồng cây trong dung dịch theo thứ tự đúng 1. Trồng cây ; 2. Chọn cây ; 3. Chuẩn bị dung dịch ; 4. Điều chỉng pH dung dịch ; 5. Theo dõi sinh trưởng của cây a. 3, 4, 2, 1, 5 c. 4, 3, 1, 2, 5 b. 2, 1, 3, 4, 5 d. 3, 1, 4, 2, 5 Câu 20: Tại sao trên nắp của lọ ngoài lỗ để trồng cây còn phải có hai lỗ nhỏ hai bên: Dùng để cung cấp thêm nước Dùng để thay dung dịch trồng hoặc bổ sung chất dinh dưỡng Dùng để thông khí và cung cấp không khí cho cây Cả a,b,c đều đúng Câu 21: Khi tiến hành thí nghiệm trồng cây trong dung dịch cần chọn lọ màu hoặc dùng giấy đen bao quanh lọ nhằm mục đích: Tạo điều kiện cho rễ cây phát triển tự nhiên Ngăn không cho tảo phát triển Cả a, b đúng a, b sai Cu 12. Phn đạm, kali dng để bón lót với lượng nhỏ, vì: A. Do cĩ hiệu quả nhanh nn bĩn lĩt thường khơng cĩ tc dụng lu di. B. Do dễ hịa tan nn dễ bị rửa trơi. C. Do cĩ tỉ lệ chất dinh dưỡng cao nn bĩn lot nhiều tạo mơi trường ưu trương lm chết cy v lm chua đất. D. Do cc nnguyn nhn trn Cu 1. Một trong những phương hướng v nhiệm vụ pht triển nơng, lm, ngư nghiệp nước ta hiện nay l: A. Xy dựng nhiều cơ sở bảo quản, chế biến sau thu hoạch. B. Xy dựng một nền nơng nghiệp sinh thi. C. Tăng cường sản xuất lương thực để xuất khẩu. D. Mở rộng khu chăn nuôi, trồng trọt. Câu 2. Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng l: Nhằm đánh giá khách quan, chính xác v cơng nhận kịp thời giống cy trồng mới ph hợp với từng vng v hệ thống lun canh Nhằm xác định hệ thống luân canh ph hợp với cy trồng. Nhằm đưa giống mới ra sản xuất đại tr. Nhằm cung cấp hệ thống giống mới kịp ma vụ. Cu 2. Một trong những mục đích của cơng tc sản xuất giống cy trồng l: Đưa giống đang sản suất đại tr nhn ra trn diện rộng Cung cấp thông tin về hướng sử dụng giống mới được công nhận. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vo sản xuất. Nhằm sản xuất tạo ra giống mới Cu 9. Một trong những nguyn nhn hình thnh đất xám bạc mu l. Do lớp đất mặt có thnh phần cơ giới nhẹ. Do đất ngho dinh dưỡng, ngho mn. Do nước mưa rơi vo đất phá vỡ kết cấu đất. Do trồng lúa lâu đời v tập qun canh tc lạc hậu. Cu 12. Một trong những đặc điểm của phân hóa học l: Bĩn nhiều , bĩn lin tục trong nhiều năm lm cho đất hóa chua. Cĩ thnh phần v tỉ lệ chất dinh dưỡng khơng ổn định. Cĩ thời hạn sử dụng ngắn. Thường dng để bón thúc l chính.chỉ thích hợp với một số cy trồng Cu 13. phân vi sinh vật cố định đạm được dng để: A. Bĩn lĩt B. Bĩn thc C. Tầm vo hạt giống trước khi gie
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hki_mon_cong_nghe_lop_10_nam_hoc_20.docx