Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 6

 a, _ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.

 _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.

 b, _ Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt dộ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì thác nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 28/07/2023 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập môn Vật lí Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ÔN TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 
PHẦN VẬT LÍ
1.Sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn,lỏng,khí:
-Nói chung,khi nhiệt độ tăng (hay giảm) thì kích thước hay thể tích của các chất cũng tăng (hay giảm).
 	-Các chất rắn (lỏng) khác nhau thì nở vì nhiệt của chúng cũng khác nhau.
- Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.
 	-Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2. Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
 -Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
 	 -Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, Nhiệt kế y tế, Nhiệt kế thuỷ ngân. 
 -Nhiệt kế thường dụng hoạt động trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất.
 	 -Trong nhiệt giai Celsius: + Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC.
 + Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC.
 -Trong nhiệt giai Fahrenheit : + Nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF.
 + Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF.
3.Sự chuyển thể của các chất :
 a, _ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
 _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
 b, _ Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt dộ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì thác nhau.
 _ Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của vật không tahy đổi. 
 c, _ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là sự bay hơi.
 _ Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
 d, Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào : Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
Trong suốt quá trình nóng chảy (hay đông đặc),bay hơi (hay ngưng tụ) nhiệt độ của các chất không thay đổi.
Trong tự nhiên còn có sự chuyển thể từ thể rắn sang thể hơi,người ta gọi đó là sự thăng hoa.
4. Chuyển động cơ học
	- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học)
	- Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc, vì vật chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Ta thường chọn những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
	- Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động cong.
5. Vận tốc.
	- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
	- Công thức tính vận tốc: , trong đó:
	+ s là quãng đường vật dịch chuyển 
	+ t là thời gian vật dịch chuyển được quãng đường s.
	- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian.
	- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
	- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được xác định theo công thức: .
6. Biểu diễn lực
Tác dụng đẩy ,kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
	- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). 
Kí hiệu vectơ lực: 
Vật chịu tác dụng của một lực có thể bị thay đổi hình dạng hoặc thay đổi chuyển động.
	- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có: 
	+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
	+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
	+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
7. Hai lực cân bằng, quán tính.
	- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
	- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. 
	- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều.
8. Trọng lực :
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất. 
+ Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
+ Đơn vị lực là Niutơn (N).
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật :
 P = 10m.
 Trong đó: P là trọng lượng (N)
	 m là khối lượng (kg)
9. Lực đàn hồi:
Là lực xuất hiện khi vật có tính chất đàn hồi bị biến dạng.
Đặc điểm: độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Cách đo lực đàn hồi bằng lực kkế lò xo:
+Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0
+Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế
+Đặt lực kế theo phương của lực cần đo.
+Đọc và ghi kết quả.
10. Lực ma sát
	- Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.
	- Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.
	- Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác, có chiều ngược với chiều của lực tác dụng.
	- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
10.Máy cơ đơn giản : 
* Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
* Công dụng: giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn.
* Bài tập
1. Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.
2. Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.
3. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này ma sát có ích hay có hại?
	a. Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã.
	b. Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy
	c. Giày đi mãi đế bị mòn.
	d. Mặt lốp ô tô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp.
	c. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở đàn kéo nhị (đàn cò)
4. Ổ bi có tác dụng gì? Tại sao việc phát minh ra ổ bi lại có ý nghĩa quan trọng đến sự phát triển của khoa học và công nghệ?
5. Nêu sử dụng máy cơ trong cuộc sống ? 
6.Trọng lực là gì?Trọng lực có phương và chiều thế nào?
Áp dụng: một người có khối lượng 55,5kg. Hỏi người đó có trọng lượng bao nhiêu Niuton?
7. Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi và sự ngưng tụ là gì? Cho ví dụ tương ứng?
Áp dụng: tại sao khi trồng chuối hoặc mía người ta thường chặt bớt lá?
Tại sao sáng sớm thường có những giọt nước đọng trên lá cây?
8. Có mấy loại lực ma sát, kể tên? Mỗi loại xuất hiện khi nào?
Ma sát vừa có ích vừa có hại cho vài ví dụ minh họa?
ĐỀ
Phần A. Trắc nghiệm Chọn một trong các phương án A, B, C, D trước phương án trả lời đúng 
Câu 1: Khi nhiệt độ tăng, sự co dãn vì nhiệt của loại chất nào là lớn nhất :
A. Chất rắn B. Chất lỏng C. Chất khí D. Sự dãn nở vì nhiệt như nhau
Câu 2: Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút một lực bằng bao nhiêu Niutơn ?
A. 5 N B. 50 N C. 10 N D. 20 N
Câu 3: Một vật chuyển động với vận tốc 40 km/h. Quãng đường vật đó đi được trong thời gian 30 phút là:
A. 20 km B. 10 km
C. 30 km D. 40 km
Câu 4 : Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm :
A. Cùng phương, cùng chiều B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. 
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.
Câu 5 : Lực ma sát gồm :
A. Lực ma sát nghỉ B. Lực ma sát trượt 
C. Lực ma sát lăn D. Cả A, B, C.
Phần B. TỰ LUẬN 
Câu 6: 
a. Một đoàn tàu dài 250 m chạy qua một cái hầm dài 1,5 km với tốc độ 60 km/h. Hỏi từ lúc đầu tàu bắt đầu vào hầm tới lúc đuôi tàu ra khỏi hầm mất thời gian bao lâu?
b. Trong trò chơi kéo co, nếu như hai đội tham gia mạnh ngang nhau thì khi đó sợi dây sẽ đứng yên.Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào sợi dây bằng mũi tên?các lực tác dụng có đặc điểm gì ?
Câu 7 : 
Lực kế là dụng cụ dùng để làm gì? Trình bày cấu tạo của một lực kế lò xo đơn giản

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_li_lop_6.doc
Bài giảng liên quan