Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Nho Quan (Có đáp án)

doc5 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Nho Quan (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 UBND HUYỆN NHO QUAN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI 
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 8 NĂM HỌC: 2018 - 2019
 Môn: Hoá Học
 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 5 câu trong 01 trang
 Câu 1: (4 điểm)
 1. Trong các công thức hoá học sau, công thức nào viết sai? Nếu sai sửa lại cho đúng:
 NaCl2, AlO2, NaNO3, MgOH, Ca2(PO4)3, KSO4, Ca(CO3)2, H2PO4.
 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
 a) P + O2 e) H2+ Fe3O4 
 b) C2H4 + O2 f) Al + H2SO4 
 c) SO3 + H2O g) KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 +H2O
 t0
 d) Na + H2O h) FexOy + H2SO4đ  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
 Câu 2: (4 điểm)
 1. Cho biết công thức hóa học của các chất ứng với các chữ cái sau: A, B, C, D. Viết Phương 
 trình hóa học theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có):
 A
 B O2 Fe3O4 D H2 B 
 C
 2. Chỉ dùng nước và giấy quỳ tím, hãy trình bày cách phân biệt từng chất rắn: Na 2O, CaCO3, 
 P2O5, Na, NaCl đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn.
 Câu 3: (5 điểm).
 1. Cho 19,5g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 19,6%, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
 a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
 b) Tính C% các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
 2. Khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp A dạng bột gồm CuO và Fe3O4 ở nhiệt độ cao cần dùng 
 6,72 lít CO (đktc). Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hơp A. 
 Câu 4: ( 4 điểm)
 1. Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho 
 cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
 - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
 - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4 (hình minh hoạ)
 Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? 
 2. Thực hiện nung a gam KClO 3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra 
 hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất rắn còn lại sau hai phản ứng bằng nhau. 
 a
 Tính tỷ lệ .
 b
 Câu 5: (3 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 93, 
 trong đó tổng số hạt mang điện gấp 1,657 lần số hạt không mang điện.
 a) Xác định nguyên tố X. (Biết số p của một số nguyên tố: Fe=26, Cu= 29, Al=13, Na=11).
 b) Cho 0,2 mol XO ở trên tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch 
 0
 thu được đến 10 C. Tính khối lượng tinh thể XSO 4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của 
 o
 XSO4 ở 10 C là 17,4 gam.
 --------------------Hết----------------
 (Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Fe=56, Cu= 64, K=59, Mn=65, Cl=35,5)
 Họ tên thí sinh.................................................Số báo danh.................................................................
 Chữ ký giám thị số 1........................................Giám thị số 2............................................................... UBND HUYỆN NHO QUAN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
 PHÒNG GD&ĐT LỚP 8 THCS
 NĂM HỌC 2018-2019
 Môn thi: HOÁ HỌC
 ( Hướng dẫn chấm này gồm 5 trang ) 
- Học sinh có thể làm bằng cách khác nhưng chính xác khoa học thì vẫn cho điểm tối đa.
- Phương trình thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì ba phương trình trừ 0,25 điểm.
- Học sinh làm cách khác nhưng chưa tới kết quả thì tổ chấm thống nhất cho điểm hợp lý với từng 
phần học sinh đã làm được.
- Điểm bài thi tuyệt đối không làm tròn.
 Câu Đáp án Điểm
 1. ( 2,0 điểm)
 Các công thức sai là: NaCl2, sửa lại: NaCl 0,25 
 AlO2, sửa lại: Al2O3 0,25 
 MgOH sửa lại: Mg(OH)2 0,25 
 Ca2(PO4)3, sửa lại: Ca3(PO4)2 0,25
 KSO4, sửa lại: K2SO4 0.25 
 Ca(CO3)2 sửa lại: CaCO3 0,25
 H2PO4, sửa lại: H3PO4. 0,25
 Câu 1 Công thức đúng: NaNO3 0,25
(4 điểm)
 2.(2,0 điểm)
 t0 0,25
 a) 4P + 5O2  2P2O5 
 t0 0,25
 b) C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O 0,25
 c) SO3 + H2O H2SO4 0,25
 d) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,25
 t0
 e) 4H2+ Fe3O4  3Fe + 4H2O 0,25
 f) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
 g) 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O 0,25
 t0 0,25
 h) 2FexOy +(6x-2y)H2SO4đ  xFe2(SO4)3 +(3x-2y) SO2 +(6x-2y) H2O
 1. (2,0 điểm)
 A: KMnO4, B: H2O, C: KClO3, D: Fe 0,25
 t0
 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
 dp 0,25
 2H O  2H + O
 2 2 2 0,25
 t0
 2KClO3  2KCl + 3O2 0,25
 t0
 O2 + Fe  Fe3O4 0,25
 t0 0,25
 Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O
 0,25
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 t0 0,25
 2H2 + O2  2H2O
 2. ( 2,0 điểm)
 Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự.
 Câu 2 Hoà các mẫu vào nước.
(4 điểm) - Mẫu thử nào không tan trong nước là CaCO3 0,25
 - Mẫu thử nào tan đồng thời có khí không màu thoát ra là Na.
 2Na + 2H2O 2NaOH + H2  0,25
 - Các mẫu thử còn lại tan tạo ra dung dịch và không có thêm hiện tượng gì 
 là Na2O, P2O5, NaCl. 0,25
 Na2O + H2O 2NaOH
 0,25 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0,25
 Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch trên.
 Dung dịch nào làm quỳ tím hoá xanh là NaOH Na2O 0,25
 Dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ là H3PO4 P2O5 0,25
 Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là NaCl 0,25
 1a. (1,5 điểm).
 19,5 0,25
 n 0,3(mol)
 Zn 65
 200.19,6
 Ta có: m 39,2(g) 0,25
 H2SO4 100
 39,2
 n 0,4(mol) 0,25
 H2SO4 98
 PTPƯ: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 (1)
 1 1 1 1 (mol) 0,25
 0,3 0,4 
 Theo (1) ta thấy H2SO4 dư: 0,4-0,3 = 0,1(mol) 0,25
 Theo (1) n n 0,3mol V 0,3.22,4 6,72(lit) . 0,25
 H2 Zn H2
 1b. (1,5 điểm).
 Theo (1) ta có: dung dịch sau phản ứng có 0,3 (mol) ZnSO4 và 0,1(mol) 0,25
 H2SO4 dư.
 Câu 3 m 0,3.161 48,3(g) 0,25
 ZnSO4
(5 điểm) 0,25
 m 0,1.98 9,8(g)
 H2SO4
 BTKL: m m m m 19,5 200 0,3.2 218,9(g) 0,25
 ddsaupu Zn ddH2SO4 H 2
 48,3
 C .100 22,06% 0,25
 %ZnSO4 218,9
 9,8
 C du .100 4,47% 0,25
 %H2SO4 218,9
 2. ( 2 điểm).
 Gọi số mol của CuO và Fe3O4 lần lượt là x, y (mol).
 6,72
 n 0,3(mol)
 CO 22,4 0,25
 0,25
 Vì mA = 19,6(g) nên ta có: 232x + 80y = 19,6(1)
 Ta có PTPƯ: 
 t0
 CuO + CO  Cu +CO2 (2) 0,25
 x x x 
 t0
 Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2(3) 0,25
 y 4y 3x 
 Theo (2) và (3) ta có tổng số mol CO là: x+4y= 0,3 (4). 0,25
 Giải hệ (1) và (4) ta được: x = 0,05 (mol), y = 0,1(mol) 
 m 0,1.80 8(g)
 CuO 
 m 0,05.232 11,6(g) 0,25
 Fe3O4
 0,25 8
 %m .100 40,8%
 CuO 19,6 0,25
 %m 100% 40,8% 59,2%
 Fe3O4
 1.(2,0 điểm).
 11,2
 - nFe= = 0,2 mol
 56 0,25
 m
 nAl = mol 0,25
 27
 Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
 Fe + 2HCl FeCl2 +H2  0,25
 0,2 0,2
 Câu 4 Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 
(4 điểm) 11,2 - (0,2.2) = 10,8(g) 0,25
 Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
 2Al + 3 H2SO4 Al2 (SO4)3 + 3H2
 m 3.m 0,25
 mol mol
 27 27.2
 3.m
 Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - .2(g) 0,25
 27.2
 Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 
 3.m
 10,8g. Có: m - .2 = 10,8. 0,25
 27.2
 Giải ra ta được m = 12,15(g). 0,25
 Vậy phải thêm 12,15 (g) Al vào cốc B thì hai đĩa cân thăng bằng.
 2.(2,0 điểm).
 Ta có PTPƯ: 
 t0 0,25
 2KClO3  2KCl + 3O2
 a a
 (74,5) 0,25
 122,5 122,5
 t0
 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25
 b b b
 197 87 0,25
 158 2.158 + 2.158 
 Vì khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng bằng nhau nên ta có phương 
 trình: 
 a b b
 74,5 197 87 0,5
 122,5 2.158 2.158
 a 122,5(197 87)
 1,478 0,5
 b 2.158.74,5
 a. ( 1 điểm)
 Ta có tổng hạt trong nguyên tử:
 p + n + e = 93 (1) mà p = e
 0,25
 2p + n= 93 (2)
 - Mặt khác 2p = 1,657n (3) Giải (2) và (3) ta được p= 29, n= 35. 0,25
 Vì p= 29 theo bài ra X là (Cu) 0,25
Câu 5 0,25
(3điểm) b. ( 2 điểm).
 Ta có: Phương trình phản ứng 
 CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,25
 0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol)
 0,298100%
 Khối lượng ddH2SO4 : = 98g
 20 0,25
 Khối lượng CuSO tạo ra : 0,2 160 = 32 gam 0,25
 4 0,25
 Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra 
 mdd (sau pư ) = (0,2 80) + 98 – 250x ( gam)
 0 0,25
 Vì độ tan của CuSO4 ở 10 C = 17,4 gam , nên ta có:
 32 160x 17,4
 giải ra x = 0,1228 mol 0,5
 114 250x 117,4
 m (KT) 30,7 gam. 0,25
 CuSO4.5H2O

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8_nam_hoc_2.doc
Bài giảng liên quan