Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Địa lí (Đề 1) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)

Câu 1: (3,0 điểm)

Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Địa lí (Đề 1) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
UBND HUYỆN NHO QUAN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 9 
Năm học: 2012- 2013
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
( Đề này gồm 04 câu, 01 trang)
Câu 1: (3,0 điểm)
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta?
Câu 2: (6,0 điểm)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp? 
Câu 3: (6,0 điểm)
	Cho bảng số liệu dưới đây:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta.
 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Chia ra
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển và đường hàng không
1995
140709,9
4515,0
91202,3
37653,7
7338,9
2009
699810,0
8068,1
494649,8
135688,4
61403,7
	a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta năm 1995 và 2009?
	b) Dựa vào biểu đồ nêu nhận xét và giải thích chuyển biến trên?
Câu 4: ( 5,0 điểm)
	a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
	b) Vì sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ? 
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Átlát địa lí Việt Nam
------------------------ Hết--------------------------
UBND HUYỆN NHO QUAN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SAT HSG LỚP 9
Năm học: 2012- 2013
MÔN: ĐỊA LÍ
 ( Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Nội dung chính
Điểm
1
(3,0đ)
Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả (1,5đ)
- Việc tăng nhanh dân số sẽ làm cho kinh tế không theo kịp so với mức tăng của dân số.
- Tăng nhanh dân số sẽ gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, cho việc phát triển văn hoá, y tế, giáo dục, gây ách tắc giao thông, vấn đề nhà ở...
- Tăng nhanh dân số sẽ làm suy giảm tài nguyên và gây ô nhiễm môi trường.
0,5
0,5
0,5
Ý nghĩa của giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (1,5đ)
- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế) 
- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo)
- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên) 
0,5
0,5
0,5
2
(6,0đ)
Các nhân tố tự nhiên (3,0đ)
- Đất là tài nguyên quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp,có hai nhóm đất chính:
+ Đất feralít phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp.
+ Đất phù sa phân bố chủ yếu ở đồng bằng thuận lợi cho việc trồng cây lương thực.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có sự phân hóa theo chiều Bắc Nam và Đông Tây. Thuận lợi: cây trồng phát triển quanh năm, trồng xen canh, tăng vụ. Khó khăn: lũ lụt, hạn hán...
- Nước: mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm khá dồi dào thuận lợi tưới tiêu. Tuy nhiên cũng gặp không ít khó khăn như lũ lụt, hạn hán.
- Sinh vật: có nguồn thực động vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng tạo nên nhiều giống cây trồng vật nuôi mới.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Các nhân tố kinh tế- xã hội (3,0đ)
- Dân cư và lao động nông thôn: Dân cư sinh sống chủ yếu ở nông thôn, giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai...
- Cơ sở vật chất- kĩ thuật: Phục vụ trồng trọt và chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện. Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp hỗ trợ nhiều cho việc phát triển nông nghiệp.
- Chính sách phát triển nông nghiệp: Những chính sách mới của Đảng và nhà nước là cơ sở để phát triển nông nghiệp.
- Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng thúc đẩy sự đa dạng chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
0,75
0,75
0,75
0,75
3
(6,0đ)
a/Vẽ biểu đồ (3,0đ)
*Xử lý số liệu về giá trị tương đối (%)
Năm
Tổng số
Chia ra
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
và hàng không
1995
100,0
3,2
64,8
26,8
5,2
2009
100,0
1,2
70,7
19,4
8,7
- Vẽ biểu đồ hình tròn: có đầy đủ các thông tin của 1 biểu đồ (bán kính 2009 > 1995)
1,0
2,0
b/ Nhận xét và giải thích (3,0đ)
- Nước ta có nhiều loại hình giao thông tham gia vận tải hàng hóa những cơ cấu vận chuyển không đồng đều.
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển đường bộ chiếm ưu thế và không ngừng tăng nhanh (64,8% lên 70,7%) vì đây là loại hình vận tải có tính cơ động cao, cơ sở hạ tầng được đầu tư lớn, chi phí trang thiết bị thấp.
- Đường sông và đường sắt tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển giảm dần do bị các loại hình vận tải khác cạnh tranh, tuyến đường cố định, đầu tư thấp.
- Đường biển và hàng không chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đang tăng nhanh, do mở rộng đầu tư cơ sở vật chất và thương mại quốc tế phát triển.
0,75
0,75
0,75
0,75
4
(5,0 điểm)
a/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (3,0 đ)
+ Thuận lợi
- Địa hình đa dạng (núi, gò đồi phía tây và đồng bằng) thuận lợi để đa dạng hóa hoạt động nông - lâm nghiệp (trồng rừng, trồng cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia súc)
- Vùng nước mặn, nước lợ ven biển thích hợp cho nghề nuôi trồng thủy sản. Các đảo ven bờ có nghề khai thác yến sào mang lại giá trị kinh tế cao.
- Ven biển có nhiều vịnh, bãi tắm thuận lợi để hình thành cảng biển, khu du lịch.
- Khoáng sản chính của vùng là cát thủy tinh, titan, vàng.
+ Khó khăn
- Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng thường xuyên bị hạn hán kéo dài, chịu nhiều tác động của thiên tai nhất là lụt, bão.
- Đồng bằng nhỏ hẹp lại bị thu hẹp do cồn cát lấn chiếm và sa mạc hóa.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b/ Vấn đề phát triển rừng (2,0đ)
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ có chỉ số khô hạn cao nhất nước (tại Phan Rang nhiệt độ TB 270C, lượng mưa 925 mm), nguồn nước ngầm chỉ bằng 1/3 so với trung bình cả nước.
- Độ che phủ rừng thấp (39% năm 2002).
- Hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng.
- Trồng rừng là giải pháp hữu hiệu cải tạo môi trường tự nhiên và chống sa mạc hóa.
0,5
0,5
0,5
0,5
------------------------ Hết--------------------------

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_dia_li_de_1_n.doc
Bài giảng liên quan