Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Địa lí - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)
Câu 1. (4,0 điểm):
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
b) Nêu phương hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động nước ta hiện nay.
UBND HUYỆN NHO QUAN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CL HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút ( Đề này gồm 05 câu, 01 trang) Câu 1. (4,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, hãy: Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. b) Nêu phương hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động nước ta hiện nay. Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6, 9, 13 và kiến thức đã học, hãy cho biết hướng núi Tây Bắc - Đông Nam của dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ của nước ta? Câu 3 (5,0 điểm): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Câu 4 (4,0 điểm): Lập sơ đồ các ngành dịch vụ ở nước ta. Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? Câu 5 (5,0 điểm: Dựa vào bảng số liệu sau: Diện tích đất nông nghiệp , dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2002 Đất nông nghiệp (Nghìn ha) Dân số (Triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 (ha/người). Nhận xét. -------------- Hết--------------- Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam UBND HUYỆN NHO QUAN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG LỚP 9 Năm học 2015 - 2016 MÔN: ĐỊA LÍ ( Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Câu Nội dung chính Điểm 1 (4,0 đ) a) Trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta 3,0 - Thế mạnh: + Có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động. + Người lao động cần cù, khéo tay, có kinh ghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp... + Khả năng tiếp nhận trình độ kĩ thuật nhanh, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường... + Đội ngũ lao động có tay nghề, chuyên môn kĩ thuật ngày càng tăng. - Hạn chế: + Thiếu tác phong trong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao, cán bộ khoa học kĩ thuật và công nhân có tay nghề còn ít. + Lực lượng lao động phân bố không đều; năng suất lao động thấp; cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế... 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 b) Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động nước ta 1,0 - Phân bố lại dân cư và lao động - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hoạt động dạy nghề. - Lập các trung tâm giới thiệu việc làm, hướng nghiệp ở trường phổ thông - Hợp tác xuất khẩu lao động. Mỗi ý 0,25 đ 2 ( 2,0 đ) Ảnh hưởng của hướng núi Tây Bắc- Đông Nam đến khí hậu Bắc Trung Bộ 2,0 - Mùa hạ: + Gây hiệu ứng Phơn: Gió mùa Tây Nam thổi từ Ấn Độ Dương hướng Tây Nam gặp dãy Trường Sơn bị ngăn lại và gây mưa nhiều ở sườn đón gió ( sườn tây) khi vượt qua dãy Trường Sơn sang sườn đông trở nên khô, nóng (gió lào). => Thời tiết rất khô và nóng - Mùa đông: Mưa lớn: Gió mùa đông bắc hướng gió gần như vuông góc với hướng địa hình nên gây mưa nhiều vào mùa thu và mùa đông. Đồng thời địa hình đón gió cộng với hình dạng lãnh thổ hẹp ngang cũng khiến cho Bắc Trung Bộ chịu hậu quả của hoàn lưu bão nhiệt đới nặng nề hơn những vùng khác trong cả nước. => Thời tiết: Lạnh và ẩm, mưa nhiều,nhiều nơi lượng mưa rất lớn: Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế. ( Học sinh có thể giải thích cách khác nhưng nói được đặc điểm khí hậu Bắc Trung Bộ thì vẫn cho điểm tối đa) 0,5 0,5 0,5 0,5 3 ( 5,0 đ) a) Thuận lợi: 4,0 - Tài nguyên thiên nhiên: + Địa hình thấp bằng phẳng + Tài nguyên đất với các loại đất chính như: đất phù sa sông Hồng rất mầu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước. + Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh là điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, với cơ cấu sản phẩm đa dạng và là cơ sở để đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính. + Tài nguyên nước: Có hệ thống ao hồ, sông ngòi khá phong phú ( sông Hồng, sông Thái Bình). Đây là nguồn nước tưới quan trọng cho sản xuất và đời sống, bồi đắp phù sa cho đồng ruộng ngoài đê, diện tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt. + Tài nguyên khoáng sản: than nâu, khí thiên nhên, đá vôi , sét, cao lanh, nước khoáng. Thuận lợi cho vùng phát triển các ngành sản xuất vật liệu xây dựng , công nghiệp khai khoáng... + Tài nguyên rừng: vùng có một số vườn quôc gia như Cát Bà( Hải Phòng), Xuân Thủy( Nam Định),Cúc Phương ( Ninh Bình), Tam Đảo ( Vĩnh Phúc ) , Ba Vì( Hà Tây), với hệ sinh thái và nguồn tài nguyên động thực vật phong phú. + Tài nguyên du lịch: các hang động đá vôi ở Hà tây, Ninh Bình. các bãi tắm ở Đồ Sơn, cát Bà, các khu nghỉ dưỡng tự nhiên... có sức hấp dẫn du khách trong nước và quốc tế. + Hệ thống các bãi tôm, bãi cá trên biển ven bờ các tỉnh từ Quảng Ninh đến Ninh Bình. - Kinh tế- xã hội: + Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào là những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế. Người lao động có trình độ thâm canh cây lúa nước cao nhất nước ta. Mặt bằng dân trí cao. + Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn thiện vừa tạo nền tảng phát triển các ngành kinh tế vừa có ý nghĩa là điều kiện để thu hút đầu tư nước ngoài. + Một số đô thị được hình thành từ lâu đời. Kinh thành Thăng Long nay là thủ đô Hà Nội, được thành lập từ năm 1010. Thành phố cảng Hải Phòng là cửa ngõ ra biển của cả vùng và một số tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0, 5 0,25 0,25 b) Khó khăn 1,0 - Nhiều khu vực đất đã bị bạc màu - dân số đông, bình quân đất trên đầu người thấp . Sức ép dân số đối với sự phát triển kinh tế xã hội và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, tài nguyên, môi trường... - Thời tiết khí hậu thất thường, lắm thiên tai... - Một số nơi kết cấu hạ tầng đã bị xuống cấp... 0,25 0,25 0,25 0,25 4 ( 4,0 đ) a) Lập sơ đồ các ngành dịch vụ nước ta 2,0 Dịch vụ công cộng: - KHCN, giáo dục y tế, văn hóa, thể thao. - Quản lí nhà nước , đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc. Dịch vụ tiêu dung: - Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa. - Khách sạn, nhà hang. - Dịch vụ cá nhân và cộng đồng. Dịch vụ sản xuất: - Giao thông vận tải ,bưu chính viễn thông. - Tài chính tín dụng. - Kinh doanh tài sản, tư vấn. Các ngành dịch vụ 2.0 b) Các hoạt động dịch vụ phân bố không đều vì: 2,0 - Sự phát triển và phân bố dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: vị trí, điều kiện giao lưu, sự phân bố dân cư, sự phát triển của các ngành kinh tế khác, - Ở nước ta dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng, các thành phố lớn, các đô thị nhưng lại rất thưa thớt ở miền núi, trung du. Hoạt động kinh tế cũng rất chênh lệch giữa các vùng, phát triển chủ yếu ở hai vùng kinh tế năng động là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Vì vậy, hoạt động dịch vụ của nước ta cũng phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố, thị xã, đồng bằng nhưng còn thưa thớt ở miền núi, trung du. 0,5 1,0 0,5 5 (5,0 đ) a) Lập bảng xử lí số liệu 2,0 Bình quân đất nông nghiệp đầu người ( ha/ người) Cả nước 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,05 2,0 b) Vẽ biểu đồ, nhận xét: 3,0 - Biểu đồ cột đơn - Yêu cầu: chính xác về số liệu; đảm bảo tính thẩm mỹ - Nhận xét: Thấy được sự chênh lệch về bình quân đất nông nghiệp theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với trung bình cả nước là rất lớn. Lưu ý: Nếu học sinh trả lời theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm, nhưng không vượt quá điểm tối đa của mỗi ý, mỗi câu tương ứng. 2,0 1,0 ------------------------ Hết--------------------------
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_dia_li_nam_ho.doc