Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)

Câu III (4 đ):

 Trong một thí nghiệm người ta sục a mol khí CO2 vào một dung dịch có chứa b mol NaOH .Sau khi phản ứng kết thúc trong dung dịch thu được có chứa muối gì và bao nhiêu mol.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
UBND HUYỆN NHO QUAN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
NĂM 2014-2015
MÔN HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này có 04 câu trong 01 trang)
Câu I (6 đ)
 	1. Nêu cách điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Sản xuất natri hiđroxit mà em đã được học.
 	2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, P2O5 + ........... H3PO4
b, ............ + CO2 NaHCO3 
c, Fe3O4 + HCl ........ + ..........+ ...........
d, FexOy + H2SO4 .............. + .............. 
e, NaAlO2 + CO2 + ........... Al(OH)3 + ...............
f, ............ + .......... BaSO4 + ...........
g, Fe2O3 + CO FexOy + CO2
h, Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Câu II (4 đ): 
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho một dây kim loại Al vào dung dịch CuCl2 dư.
2. Chỉ dùng kim loại Zn bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau đây: H2SO4 (loãng), K2CO3, MgSO4, BaCl2, K2SO4.
Câu III (4 đ): 
 Trong một thí nghiệm người ta sục a mol khí CO2 vào một dung dịch có chứa b mol NaOH .Sau khi phản ứng kết thúc trong dung dịch thu được có chứa muối gì và bao nhiêu mol.
Câu IV (6 đ): 
1. Cho khí clo Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại A (có hóa trị không đổi) sau khi phản ứng xong thu được 58,8 gam hỗn hợp chất rắn B. Cho oxi O2 dư tác dụng với hỗn hợp chất rắn B đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6 gam hỗn hợp chất rắn C. Xác định kim loại A và tính % khối lượng của mối chất trong C.
2. Độ tan là gì? Cho 250 gam dung dịch NaCl tác dụng vừa đủ với một lượng dung dịch AgNO3 thu 129,15 gam kết tủa ở 25 độ C. Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hòa hay chưa bão hòa? Biết độ tan của NaCl ở 25 độ C là 36 gam.
Cho : Cl = 35,5; O = 16 ; Na = 23 ; Al =27 ; Ag = 108 ; N = 14.
Thí sinh được dùng bảng Hệ thống tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KHẢO SÁT HSG LỚP 9 NĂM 2014-2015
 MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án có 03 trang)
Câu
Nội dung chấm
Điểm
CâuI(6 đ)
1.(4 đ)
2.(2đ)
* Cách điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (2 đ)
- Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với MnO2 hoặc KMnO4 
- Khí Clo được làm khô bởi H2SO4 đặc và thu bằng cách đẩy kk
 - 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
 - 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
* Sản xuất natri hiđroxit (2 đ)
- Dùng pp điện phân dd NaCl bão hòa
- Có màng ngăn giữa 2 điện cực
- Thu được dd NaOH ở trong thùng điện phân
 - 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
a. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b. NaOH + CO2 NaHCO3 
c. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 
d. 2FexOy + 2y H2SO4 xFe2(SO4) 2y/x + 2yH2O
e. NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
f. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
g. xFe2O3 + (3x- 2y) CO 2FexOy + (3x- 2y) CO2
h. 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
CâuII(4đ)
1.(2 đ)
2.(2 đ)
* Al tan dần 
* Phía ngoài dây Al có một lớp kim loại mầu đỏ bám vào.
*Mầu xanh của dd nhạt đi.
* Ptpư 2Al + 3 CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
 * Cho Zn vào 5 mẫu dd của 5 lọ.
 * Mẫu nào Zn tan ra tạo khí thoát ra là dd H2SO4
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
 * Lấy dd H2SO4 cho vào 4 mẫu dd còn lại.
 * Mẫu nào có sủi bọt là dd K2CO3
 H2SO4 + K2CO3 K2SO4 + H2O + CO2
 * Mẫu có kết tủa trắng là dd BaCl2
 H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
 * Cho dd K2CO3 vào 2 mẫu dd còn lại.
 * Mẫu nào có kết tủa trắng là dd MgSO4
 K2CO3 + MgSO4 MgCO3 + K2SO4
 * Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là dd K2SO4
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
CâuIII(4đ)
Có 5 TH 
TH1/ Khi b < a. Có một ptpư 
 NaOH + CO2 NaHCO3 
Mol	b	b	b
Sau khi kết thúc phản ứng có b mol NaHCO3 
và (a-b) mol CO2 dư
TH2/ Khi b = a. Có một ptpư 
 NaOH + CO2 NaHCO3 
Mol	b	b	b
Sau khi kết thúc phản ứng có b mol NaHCO3
TH3/ Khi a < b < 2 a. Có hai ptpư 
 NaOH + CO2 NaHCO3 
Mol	x	x	x
 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Mol 2y y y
 Có hệ x + y = a
 x + 2y = b
Sau khi kết thúc phản ứng có y =( b-a) mol Na2CO3
 Và x = (2a - b) mol NaHCO3
TH4/ Khi b = 2a. Có một ptpư 
 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Mol 2a a a
Sau khi kết thúc phản ứng có a mol Na2CO3
TH5/ Khi b > 2a. Có một ptpư 
 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Mol 2a a a
Sau khi kết thúc phản ứng có a mol Na2CO3
 Và (b - 2a) mol NaOH dư
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
CâuIV(6đ)
1.(3 đ)
2.(3 đ)
 1. – Trong B còn có A dư vì nó t/d được với oxi. Đặt x là hóa trị của A ta có
 2A + xCl2 2AClx	(1)
 4A + xO2 2A2Ox	(2)
Theo (1) và gt có mol Cl2 = 58,8-16,2/ 71= 0,6 mol.
Theo (2) và gt có mol O2 = 63,6-58,8/ 32= 0,15 mol.
Theo các ptpư (1) và (2) và theo gt toàn bộ kim loại A đã bị phản ứng hết.
 Nên ta có
 nA = 2.nCl2/x + 4.nO2/x = 1,8/x .
Vậy MA = m/n = 16,2.x/1,8 = 9x 
Nghiệm là x = 3 ; MA = 27; A là Nhôm.
Theo (2) nAl2O3 = 2/3n O2 = 0,1 mol.
Vậy trong C có % Al2O3 = 0,1.102/63,6 .100% = 16%
 % AlCl3 = 100-16 = 84%
* Độ tan là số gam chất tan tan trong 100 gam nước để tạo thành dd bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định.
* nAgNO3 =129,15/143,5 = 0,9 mol.
* ptpư NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
* Theo ptpư n NaCl = 0,9mol.
* Vậy m NaCl = 0,9. 58,5 = 52,65 g
* Theo đ/n độ tan cứ 136 g dd NaCl bão hòa thì có 36 g NaCl ở 25 độ C. 
 * Vậy .......................250 g.......................................x g.................... ........
* Suy ra x = 250.36 / 136 = 66,17647 g
* Do 66,17647 > 52,65. Nên dd NaCl đã dùng chưa bão hòa.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Chú ý : Thí sinh có cách giải khác mà đúng thì vẫn cho điểm bình thường như từng phần của đáp án.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_hoa_hoc_de_2.doc