Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân
1. Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào thực vật và tế bào người.
2. So sánh ti thể và lục lạp về cấu tạo và chức năng?
3. Chú thích hình vẽ ti thể và lục lạp.
4. So sánh lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn về cấu tạo và chức năng?
5. Kể tên các thành phần, bào quan: có cấu tạo màng kép, có cấu tạo màng đơn, không có màng bao bọc trong tế bào nhân thực.
6. Tại sao gọi màng sinh chất là màng khảm động?
7. Phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động?
8. Vận dụng kiến thức vận chuyển các chất qua màng giải thích các hiện tượng thực tiễn.
Trường THPT Bùi Thị Xuân – Đà Lạt Tổ Sinh học – Công nghệ d&c MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I SINH HỌC 10 Tuần 10 - Năm học 2020 - 2021 Xác định mục đích của đề kiểm tra: Kiểm tra 45’ Xác định hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 70% - Tự luận 30%. III. Nội dung kiểm tra: 1. Thành phần hóa học của tế bào. 2. Cấu trúc tế bào Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL I. Thành phần hóa học của tế bào: 1. Prôtêin. 2. Axít Nuclêic. Nêu cấu tạo và đặc điểm cơ bản của Protein và Axit nucleic - Giải thích tính đa dạng và đặc thù của ADN và Prôtêin. - So sánh cấu trúc và chức năng của ADN và ARN. Ứng dụng kiến thức về prôtêin, axit nucleic vào đời sống. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. Số câu 4 6 2 2 35% = 3,5đ 10% = 1đ 15% = 1,5đ 5% = 0.5đ 5% = 0.5đ II. Cấu trúc tế bào: 1. Tế bào nhân thực - Nhân. - Các bào quan. - Màng tế bào. 2. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Nêu được tên các bào quan có trong tế bào. - Biết được cấu trúc và chức năng của từng bào quan. - Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Nhận biết được các đặc điểm khác biệt của tế bào động vật và tế bào thực vật - Chú thích hình vẽ ti thể và lục lạp. - So sánh các bào quan về cấu trúc và chức năng. - Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, xuất bào và nhập bào. - Giải thích cấu trúc khảm động của màng sinh chất. Giải thích được mối quan hệ về mặt cấu tạo và chức năng của các bào quan Vận dụng kiến thức vận chuyển các chất qua màng giải thích các hiện tượng thực tiễn. Số câu 12 1 0 2 2 1 65% = 6,5đ 25% = 2.5đ 10% = 1đ % = đ 15% = 1.5đ 5% = 0.5đ % = đ % = đ 5% = 0.5đ Số câu Số câu: 16 TN + 1TL Số điểm: 4.0 TN + 1.0TL Số câu: 6TN + 2TL Số điểm: 1.5 TN + 1.5TL Số câu: 4TN Số điểm: 1.0TN Số câu: 2TN + 1TL Số điểm: 1.0TL S = 10 điểm 5 điểm= 50% 3 điểm= 30% 1,0 điểm= 10% 1,0 điểm= 10% Câu hỏi tự luận: 1. Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào thực vật và tế bào người. 2. So sánh ti thể và lục lạp về cấu tạo và chức năng? 3. Chú thích hình vẽ ti thể và lục lạp. 4. So sánh lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn về cấu tạo và chức năng? 5. Kể tên các thành phần, bào quan: có cấu tạo màng kép, có cấu tạo màng đơn, không có màng bao bọc trong tế bào nhân thực. 6. Tại sao gọi màng sinh chất là màng khảm động? 7. Phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động? 8. Vận dụng kiến thức vận chuyển các chất qua màng giải thích các hiện tượng thực tiễn.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_10_tuan_10_nam_ho.doc