Đề kiểm tra một tiết môn Vật lí 12 cơ bản

Câu 15: Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên vũ trụ với trạm điều hành dưới mặt đất người ta đã sử dụng sóng vô tuyến có bước sóng từ:

A. 1 - 100 km B. 100 -1000 m C. 10 - 100 m D. 0,01 - 10 m

Câu 16: Chọn câu trả lời sai.`Quang phổ vạch:

A. ứng dụng để nhận biết được sự có mặt của một nguyên tố trong các hỗn hợp hay trong hợp chất, xác định thành phần cấu tạo hay nhiệt độ của vật.

B. là quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

C. quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về: số lượng vạch phổ, vị trí vạch, màu sắc và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.

D. do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra một tiết môn Vật lí 12 cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÃ ĐỀ 132
MÔN VẬT LÍ 12 CƠ BẢN
Họ và tên:	 
Lớp :
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6điểm)
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe `Young, biết D = 1m, a = 1mm. khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6mm. Tính bước sóng ánh sáng.
A. 0,44μm.	B. 0,60μm.	C. 0,58μm.	D. 0,52μm.
Câu 2: Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy được theo thứ tự giảm dần của tần số thì ta có dãy sau:
A. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng thấy được
B. tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại
C. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng thấy được
D. tia hồng ngoại , ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia Rơnghen
Câu 3: Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330m/s
Tần số của một sóng điện từ có cùng bước sóng với sóng siêu âm trong không khí có tần số 105 Hz có giá trị vào khoảng là:
A. 107Hz.	B. 9.109Hz	C. 9105Hz.	D. 9.1010Hz
Câu 4: Chọn câu sai.Máy quang phổ:
A. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
C. Bộ phận của máy làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
D. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.
Câu 5: Mạch dao động LC lý tưởng dao động tự do với tần số f. Nếu mắc thêm tụ C' = 3 C nối tiếp với C vào mạch thì mạch dao động với tần số bao nhiêu :
A. f/4.	B. 4f. 	D f/2.	C. 2f/ .
Câu 6: Chọn phát biểu sai về tia X
A. Trong chân không buớc sóng tia X nhỏ hơn bước sóng ánh sáng vàng
B. Tia X có bản chất là sóng điện từ	C. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh
D. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại
Câu 7: Chọn câu trả lời sai.Tia X có:
A. ứng dụng trong công nghiệp dùng để xác định các khuyết tật trong các sản phẩm đúc.
B. ứng dụng trong y học để trị bệnh còi xương.
C. bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (từ 10-11m đến 10-8m)
D. khả năng đâm xuyên mạnh.
Câu 8: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng của nó trong không khí là 700nm và trong một chất lỏng trong suốt là 560nm. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó là:
A. 4/3	B. 5/4.	C. 3/4.	D. 4/5.
Câu 9: Tính chất nào sau đây là của tia hồng ngoại:
A. Có khả năng ion hoá chất khí rất mạnh.	B. Bị lệch hướng trong điện trường.
C. Có tác dụng nhiệt.	D. Có khả năng đâm xuyên mạnh.
Câu 10: Một ánh sáng đơn sắc có tần số 4.1014Hz. Bước sóng của tia sáng này trong chân không là:
A. 4/3µm	B. 4/3.106m	C. 0,75nm.	D. 0,75µm.
Câu 11: Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L=1/π (mH) và một tụ điện có điện dung C = 4/π (nF) .Chu kì dao động của mạch là:
A. 4.10-5 s	B. 4.10-6 s	C. 2.10-6 s	D. 4.10-4 s
Câu 12: Chọn câu sai về tính chất của sóng điện từ
A. Khi truyền, sóng điện từ không mang theo năng lượng.
B. Vận tốc truyền của sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
C. Sóng điện từ truyền được cả trong chân không .
D. Khi sóng điện từ lan truyền, các vectơ và luôn vuông góc nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
Câu 13: Hiệu điện thế trên hai bản của tụ điện trong mạch dao động tự do LC biến thiên điều hoà với tần số:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 14: Tia tử ngoại:
A. Truyền được qua giấy, vải và gỗ.	B. Không làm đen kính ảnh
C. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.	D. Bị lệch trong điện trường và từ trường.
Câu 15: Để thông tin liên lạc giữa các phi hành gia trên vũ trụ với trạm điều hành dưới mặt đất người ta đã sử dụng sóng vô tuyến có bước sóng từ:
A. 1 - 100 km	B. 100 -1000 m	C. 10 - 100 m	D. 0,01 - 10 m
Câu 16: Chọn câu trả lời sai.`Quang phổ vạch:
A. ứng dụng để nhận biết được sự có mặt của một nguyên tố trong các hỗn hợp hay trong hợp chất, xác định thành phần cấu tạo hay nhiệt độ của vật.
B. là quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
C. quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về: số lượng vạch phổ, vị trí vạch, màu sắc và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
D. do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích bằng cách nung nóng hay phóng tia lửa điện phát ra.
Câu 17: họn câu trả lời sai.Tia hồng ngoại:
A. Ứng dụng để trị bệnh còi xương.	B. Có bản chất là sóng điện từ.
C. Là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ: λ ≥ 0,76µm.
D. Do các vật bị nung nóng phát ra. Tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt.
Câu 18: Trong thí nghiệm Iâng, vân sáng xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A. 2kl	B. (k + 1)l	C. (2k+1)l/2	D. kl	
B.PHẦN TỰ LUẬN (4điểm)
Câu 1. Bộ phận làm nhiệm vụ phân tích chùm sáng phức tạp trong máy quang phổ lăng kính là gì? Giải thích?
Câu 2.Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe Young. Biết khoảng cách hai khe hẹp là a = 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m; bước sóng làm thí nghiệm là l = 0,6µm.
	a.Tính khoảng vân giao thoa.
	b.Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 6 ở cùng phía với vân trung tâm.
	c.Từ điểm M đến N trên màn, cách vân trung tâm các khoảng 0,2cm và 0,55cm có bao nhiêu vân sáng và bao nhiêu vân tối?
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docDE KT CHUONG 4-5 li.doc