Đề ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 12

Khối nào của máy tăng âm thực hiện nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa?

A. Khối mạch khuếch đại công suất. B. Khối mạch tiền khuếch đại.

C. Khối mạch âm sắc. D. Khối mạch khuếch đại trung gian.

Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm:

A. Phần phát thông tin. B. Phát và truyền thông tin.

C. Phần thu thông tin. D. Phát và thu thông tin.

Chọn câu đúng.

A. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang thay đổi, chỉ có tần số sóng mang không thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.

B. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.

C. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang không thay đổi, chỉ có tần số sóng mang thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.

D. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang không biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.

Cường độ âm thanh trong máy tăng âm do mạch nào quyết định:

A. Mạch tiền khuếch đại. B. Mạch trung gian kích.

C. Mạch âm sắc. D. Mạch khuếch đại công suất.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bộ môn: Công nghệ
Khối 12. 
Một máy biến áp ba pha nối r/Yo, quan hệ giữa Kd và Kp là
	A. Kd = Kp.	B. Kd = 3 Kp.	C. Kd = Kp.	D. Kd = Kp.
Tốc độ từ trường quay được tình theo công thức:
	A. n1 = .	B. n1 = .	C. n1 = .	D. n1 = .
Trong động cơ không đồng bộ ba pha, stato có cấu tạo gồm
	A. lõi thép, trụ từ, gông từ và dây quấn.	B. lõi thép và dây quấn.
	C. lõi thép, gông từ và dây quấn.	D. lõi thép, trụ từ và dây quấn.
Mỗi máy biến áp ba pha có mấy dây quấn (gồm dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp)?
	A. 2 dây quấn.	B. 4 dây quấn.	C. 6 dây quấn.	D. 7 dây quấn.
Máy biến áp dùng để
	A. biến đổi điện áp và biến đổi tần số.	B. biến đổi tần số nhưng giữ nguyên điện áp.
	C. biến đổi điện áp nhưng giữ nguyên tần số.	D. giữ nguyên điện áp và giữ nguyên tần số.
Một máy biến áp ba pha nối Y/Yo, quan hệ giữa Kd và Kp là
	A. Kd = Kp.	B. Kd = Kp.	C. Kd = Kp.	D. Kd = 3 Kp.
Việc đấu hình sao hay hình tam giác của tải ba pha phụ thuộc vào:
	A. Điện áp nguồn.	B. Điện áp của nguồn và tải.
	C. Cách nối của nguồn.	D. Điện áp tải.
Động cơ không đồng bộ ba pha có
 A.tốc độ quay của rôto không liên quan đến tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
	B. tốc độ quay của rôto bằng tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
	C. tốc độ quay của rôto lớn hơn tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
	D. tốc độ quay của rôto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường dòng điện cấp cho động cơ.
Trong máy biến áp ba pha, lõi thép có cấu tạo gồm
	A. 2 trụ từ, 3 gông từ.	B. 2 trụ từ, 2 gông từ.	C. 3 trụ từ, 3 gông từ.	D. 3 trụ từ, 2 gông từ.
Stato của động cơ không đồng bộ ba pha có mấy đầu dây nối ra ngoài hộp đấu dây đặt ở vỏ
 động cơ?
	A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 6.
Lõi thép của máy biến áp ba pha được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, các lá thép này có
 độ dày
	A. từ 0,035 ÷ 0,05 mm.	B. từ 0,35 ÷ 0,5 mm.	C. từ 35 ÷ 50 mm.	D. từ 3,5 ÷ 5 mm.
Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 4 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 200 vòng/phút.	B. n1 = 750 vòng/phút.	C. n1 = 1500 vòng/phút.	D. n1 = 1000 vòng/phút.
Một máy biến áp ba pha nối Y/r, quan hệ giữa Kd và Kp là
	A. Kd = Kp.	B. Kd = 3 Kp.	C. Kd = Kp.	D. Kd = Kp.
Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 2 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 200 vòng/phút.	B. n1 = 1500 vòng/phút.	C. n1 = 750 vòng/phút.	D. n1 = 1000 vòng/phút.
Lõi thép của máy biến áp ba pha được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, các lá thép này có độ dày
	A. từ 3,5 ÷ 5 mm.	B. từ 0,35 ÷ 0,5 mm.	C. từ 0,35 ÷ 0,5 cm.	D. từ 3,5 ÷ 5 cm.
Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 3 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 200 vòng/phút.	B. n1 = 1500 vòng/phút.	C. n1 = 750 vòng/phút.	D. n1 = 1000 vòng/phút.
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 1500 vòng và dây quấn thứ cấp có 50 vòng. Dây
 quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 10,5 kV. Hệ
 số biến áp pha và hệ số biến áp dây là:
	A. Kp 17,3 và Kd = 30.	B. Kp = 30 và Kd 52.	C. Kp 52 và Kd = 30.	D. Kp = 30 và Kd 17,3.
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng.Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV. Điện áp pha và điện áp dâycủa cuộn thứ cấp là:
	A. Up2 = 220V, Ud2 = 380V.	B. Up2 = 400V, Ud2 692,8V
	C. Up2 692,8, Ud2 = 400V. 	D. Up2 = 380V, Ud2 = 220V.
Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp của máy biến áp có 1500 vòng, dây quấn thứ cấp 50 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha 4 dây có điện áp 380/220V. Điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp là giá trị nào sau đây:
A. Up2 = 12,7V; Ud2 = 21,99V. 	B. Up2 = 21,99; Ud2 = 12,7V. 
C. Up2 = 19,5V; Ud2 = 25V. 	D. Up2 = 25V; Ud2 = 19,5V.
Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp của máy biến áp có 11000 vòng, dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha có Ud = 22kV. Hệ số biến áp dây và hệ số biến áp pha là giá trị nào sau đây:
A. Kp = 55; Kd=31.75.	 	B. Kp = 31,75; Kd = 55.	 
C. Kp = 52;15 , Kd=29.	 	D. Kp = 29; Kd = 52,15.
Một máy biến áp 3 pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp của máy biến áp có 11000 vòng, dây quấn thứ cấp 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp bởi nguồn điện 3 pha có Ud = 22kV. Điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp là giá trị nào sau đây:
A. Up2 = 400V; Ud2 = 692,8V. 	B. Up2 = 692,8; Ud2 = 400V. 
C. Up2 = 380V; Ud2 = 220V. 	D. Up2 = 220V; Ud2 = 380V.
Hệ số trượt trong động cơ không đồng bộ ba pha được sác địng theo biểu thức nào sau đây:
	A. s = 	B. s = 	C. s = 	 D. s = 
Mạng điện sản xuất qui mô nhỏ là mạng điện mà: 
 	A. Công suất tiêu thụ khoảng vài trăm kW trở lên 
 	B. Công suất tiêu thụ khoảng vài chục kW trở xuống
 	C. Công suất tiêu thụ trong khoảng vài chục kW đến vài trăm kW
 	D. Công suất tiêu thụ trong khoảng vài kW đến vài chục kW
Sóng trung tần ở máy thu thanh AM có trị số khoảng:
A. 465 Hz	B. 565 kHz	C. 565 Hz	D. 465 kHz
Khối nào của máy tăng âm thực hiện nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa?
A. Khối mạch khuếch đại công suất. B. Khối mạch tiền khuếch đại.
C. Khối mạch âm sắc. D. Khối mạch khuếch đại trung gian.
Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm:
A. Phần phát thông tin. B. Phát và truyền thông tin.
C. Phần thu thông tin. D. Phát và thu thông tin.
Chọn câu đúng.
A. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang thay đổi, chỉ có tần số sóng mang không thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
B. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
C. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang không thay đổi, chỉ có tần số sóng mang thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
D. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang không biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
Cường độ âm thanh trong máy tăng âm do mạch nào quyết định:
A. Mạch tiền khuếch đại. 	B. Mạch trung gian kích. 
C. Mạch âm sắc. 	D. Mạch khuếch đại công suất.
Tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất ở máy tăng âm là:
A. Tín hiệu âm tần. 	B. Tín hiệu cao tần. 
 C. Tín hiệu trung tần. 	D. Tín hiệu ngoại sai.
Các mầu cơ bản trong máy thu hình mầu là:
A. Đỏ, lục, lam. 	 B. Đỏ, tím, vàng. 
C. Tím, lục lam.	 D. Đỏ, đen, trắng. 	 
Trong máy thu hình việc xử lý âm thanh, hình ảnh.
A. Được xử lý chung. 	B. Được xử lý độc lập. 
C. Tùy thuộc vào máy thu. 	D. Tùy thuộc vào máy phát.
Đặc điểm của tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất
A. Cùng tần số. 	 B. Cùng biên độ. 
C. Cùng pha. 	D. Cả ba phương án trên.
Các khối cơ bản của phần thu trong hệ thống thông tin và viễn thông gồm:
A. 2 khôi. B. 3 khối. C. 4 khối. D. 5 khối.
Vô tuyến truyền hình và truyền hình cáp khác nhau ở:
A. Xử lí tin. 	B. Mã hoá tin. 
C. Môi trường truyền tin. D. Nhận thông tin.
Căn cứ vào đâu để phân biệt máy thu thanh AM và máy thu thanh FM:
A. Xử lý tín hiệu. 	B. Mã hóa tín hiệu. 
C. Truyền tín hiệu. D. Điều chế tín hiệu.
Tín hiệu ra của khối tách sóng ở máy thu thanh là:
A. Tín hiệu cao tần. 	B. Tín hiệu một chiều. 
C. Tín hiệu âm tần. 	D. Tín hiệu trung tần.
Ở máy thu thanh, tín hiệu vào khối chọn sóng thường là:
A. Tín hiệu âm tần. 	B. Tín hiệu cao tần. 
C. Tín hiệu trung tần. 	D. Tín hiệu ngoại sai.
Chức năng của lưới điện quốc gia là:
A. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến lưới điện.
B. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các nơi tiêu thụ.
C. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các trạm biến áp.
D. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các trạm đóng cắt.
Chọn câu sai:
A. Nối tam giác, nối hình sao.
B. Nối hình sao , nối tam giác .
C. Nối tam giác , trong cách mắc hình sao .
D. Nối hình sao , nối tam giác.
Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, ba suất điện động trong ba cuộn dây :
A. Cùng biên độ, cùng tần số, nhưng khác nhau về pha.
B. Cùng tần số, cùng pha nhưng khác nhau về biên độ.
C. Cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha.
D. Cùng biên độ, cùng pha nhưng khác nhau về tần số.
Lưới điện quốc gia là một tập hợp gồm:
A. Đường dây dẫn điện và các hộ tiêu thụ. 
B. Đường dây dẫn điện và các trạm đóng, cắt.
C. Đường dây dẫn điện và các trạm biến áp. 
D. Đường dây dẫn điện và các trạm điện.
Hệ thống điện quốc gia gồm:
A. Nguồn điện, các trạm biến áp và các hộ tiêu thụ. 
 B. Nguồn điện, đường dây và các hộ tiêu thụ.
C. Nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ. 
 D.Nguồn điện, các trạm đóng cắt và các hộ tiêu thụ.
Nếu tải ba pha đối xứng, khi nối hình sao thì:
 	 A. Id = Ip và .	B. Id = Ip và Ud = Up. 
 C.và .	 	D.và Ud = Up.
Nếu tải ba pha đối xứng, khi nối hình tam giác thì:
 	 A. Id = Ip và 	B. Id = Ip và Ud = Up 
Mắc 6 bóng đèn có U = 110V vào mạch điện 3 pha 3 dây với Ud = 380V, cách mắc nào dưới đây là đúng: 
 	A . Mắc song song 2 bóng thành một cụm, các cụm nối hình tam giác
 	B . Mắc song song 2 bóng thành một cụm, các cụm nối hình sao
 	C . Mắc nối tiếp 2 bóng thành một cụm, các cụm nối hình tam giác
 	 D . Mắc nối tiếp 2 bóng thành một cụm, các cụm nối hình sao
Góc lệch pha giữa các sđđ trong các dây quấn máy phát ba pha là: 
A. 	B.	C.	D. 
Trong nguồn điện xoay chiều ba pha điện áp pha UP là:
A.điện áp giữa dây pha và dây trung tính.
b. điện áp giữa điểm đầu A và điểmcuối X của một pha.
C. điện áp giữA điểm đầu A và điểm trung tính O.
D.Tất cả đều đúng.
Khi nối tam giác thì:
	A. x nối y, z nối C, B nối A	B. x nối z, y nối C, B nối A
	C. x nối B, y nối Z, Z nối A 	D. x nối B, y nối C, z nối A
Nếu tải nối sao không có dây trung tính mắc vào nguồn nối hình sao 4 dây thì dùng:
A. 4 dây	B. 3dây	C. 2 dây	D. 1 dây. 
Trong nguồn điện xoay chiều ba pha điện áp dây Ud là:
A.Điện áp giữa dây pha và dây trung tính
B.Điện áp giữa điểm đầu A và điểm cuối X của một pha
C.Điện áp giữa điểm đầu A và điểm trung tính O
D.Điện áp giữa hai dây pha. 
Chọn câu sai
A.Máy phát điện xoay chiều 3 pha tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha. 
B.Phần ứng của máy phát điện ba pha gồm 3 cuộn dây giống nhau có trục lệch góc 1200
C. Dòng điện xoay chiều 3 pha do máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra.
D. Phần cảm của máy phát 3 pha gồm ba nam châm điện giống nhau có trục lệch nhau những góc bằng 1200.
Chức năng của lưới điện quốc gia là:
A. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến lưới điện.
B. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các nơi tiêu thụ.
C. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các trạm biến áp.
D. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các trạm đóng cắt.
Một máy phát điện ba pha có điện áp mỗi dây quấn pha là 110 V, nếu nối sao thì điện áp pha và điện áp dây là giá trị nào sau đây:
A. Ud = 110V, UP = 190,5V	B. Ud = 110V, UP = 220V
C. Ud = 190,5V, UP = 110V	D. Ud = 220 V, UP = 110V
Hãy giải thích vì sao nguồn điện ba pha thường được nối hình sao có dây trung tính ?
A. tạo ra hai cấp điện áp khác nhau.	
B. thuận tiện cho việc sử dụng các thiết bị điện điện.
C. giữ cho điện áp trên các pha tải ổn định.	
D. cả ba ý trên.
Một tải ba pha gồm ba điện trỏ R = 20Ω nối hình sao đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. IP và Id là giá trị nào sau đây:
A. IP = 11A, Id = 11A.	 	 	B. IP = 11A, Id = 19A. 
C. IP = 19A, Id = 11A. 	 	D. IP = 19A, Id = 19A.
Một tải ba pha gồm ba điện trỏ R = 10Ω nối hình tam giác đấu vào nguồn điện 3 pha có UP = 220V. IP và Id là giá trị nào sau đây:
A. IP = 22A, Id = 38A.	 	 B. IP = 38A, Id = 22A. 
C. IP = 22A, Id = 22A. 	 D. IP = 38A, Id = 38A.
Một tải ba pha gồm ba điện trở R = 10Ω nối hình tam giác đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. IP và Id là giá trị nào sau đây:
A. IP = 38A, Id = 65,8A. 	B. IP = 38A, Id = 22A. 
C. IP = 65,8A, Id = 38A. 	 D. IP = 22A, Id = 38A.
Mạch điện ba pha ba dây, Ud = 380V, tải là ba điện trở RP bằng nhau, nối tam giác. Cho biết Id = 80A. Điện trở RP có giá trị nào sau đây: 
A. Rp = 8,21Ω	B. 7.25 Ω	C. 6,31 Ω	D. 9,81 Ω
Mạch điện ba pha ba dây, Ud = 380V, tải là ba điện trở RP bằng nhau, nối tam giác. Cho biết Id = 80A. Cường độ dòng điện pha có giá trị nào sau đây: 
A. Ip = 46,24A	B. 64,24A	C. 46,24mA	D. 64,24mA
Việc đấu sao hay tam giác của tải ba pha phụ thuộc vào :
A. Điện áp nguồn. 	B. Điện áp của nguồn và tải. 
C. Điện áp tải. 	D. Cách nối của nguồn.
Nguồn 3 pha đối xứng có Ud=220V. Tải nối hình sao với RA=12,5Ω, RB=12,5Ω, RC=25Ω. Dòng điện trong các pha là các giá trị nào sau đây:
A. IA=10(A); IB=10(A); IC=5(A). B. IA=10(A); IB=20(A); IC=15(A). 
C. IA=10(A); IB=7,5(A); IC=5(A). D. IA=10(A); IB=15(A); IC=20(A).
Tải 3 pha gồm 3 bóng đèn có ghi: 220V- 100W nối vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Ip và Id có giá trị nào sau đây:
A . Ip = 0,45A; Id=0,45A. 	B. Ip = 0,5A; Id=0,45A. 
C. Ip = 0,35A; Id=0,45A. 	D. Ip = 0,5A; Id=0,75A.
Một nguồn điện ba pha có ghi kí hiệu sau 220V/380 V. Vậy 380V là điện áp nào sau đây:
A.Điện áp giữa dây pha và dây trung tính	
B.Điện áp giữa điểm đầu A và điểm cuối X của một pha
C.Điện áp giữa điểm đầu A và điểm trung tính O	
D.Điện áp giữa hai dây pha. 
Khi cấp dòng ba pha tần số f = 50 Hz cho động cơ không đồng bộ ba pha có số đôi cực từ p = 3 thì tốc độ từ trường quay là
	A. n1 = 750 vòng/phút.	B. n1 = 200 vòng/phút.	
	C. n1 = 1000 vòng/phút.	D. n1 = 1500 vòng/phút.
Mạch điện ba pha ba dây, điện áp dây Ud = 380V, tải là ba điện trở Rp bằng nhau, nối hình sao. Cho biết Id = 40A. Điện trở Rp có giá trị:
	A. Rp = 40Ω.	B. Rp = 9,5Ω.	C. Rp = 11Ω. D. Rp = 5,5Ω.
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 1500 vòng và dây quấn thứ cấp có 50 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 10,5 kV. Hệ số biến áp pha và hệ số biến áp dây là:
	A. Kp 17,3 và Kd = 30.	B. Kp = 30 và Kd 52.	
	C. Kp = 30 và Kd 17,3.	D. Kp 52 và Kd = 30.
Một tải ba pha gồm ba điện trỏ R = 20Ω, nối hình tam giác, đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. IP và Id là cặp giá trị:
	A. Ip = 19A, Id 33A.	B. Ip 33A, Id 33A.	
	C. Ip = 19A, Id = 19A.	 	D. Ip 33A, Id = 19A.
Một tải ba pha gồm chín bóng đèn, trên mỗi đèn có ghi: 220V – 100W, được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380V. Dòng điện pha Ip và dòng điện dây Id là:
	A. Ip 1,36A; Id 2,36A.	B. Ip 2,36A; Id 1,36A.	
	C. Ip 1,36A; Id 1,36A.	D. Ip 2,36A; Id 2,36A.
Một tải ba pha gồm ba điện trỏ R = 20Ω nối tam giác, đấu vào nguồn điện ba pha có Up = 220V. Điện áp dây Ud và dòng điện dây Id là:
	A. Ud = 220V, Id = 11A.	B. Ud = 220V, Id 19A.	
	C. Ud = 380V, Id 19A.	D. Ud = 380V, Id = 11A.
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu ∆/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV. Điện áp pha và điện áp dâycủa cuộn thứ cấp là:
	A. Up2 = 400V, Ud2 692,8V	B. Up2 = 220V, Ud2 = 380V.
	C. Up2 = 380V, Ud2 = 220V.	D. Up2 692,8, Ud2 = 400V. 
Một tải ba pha gồm ba điện trở R = 10Ω, nối hình sao, đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. IP và Id là cặp giá trị:
	A. Ip = 38A; Id = 38A.	B. Ip = 38A; Id = 22A.	
	C. Ip = 22A; Id = 38A.	D. Ip = 22A; Id = 22A.
Một tải ba pha là một lò điện trở ba pha (điện trở mỗi pha R = 40Ω, U = 380V) được nối vào mạch điện ba pha bốn dây có điện áp 220/380V. Dòng điện pha Ip và dòng điện dây Id là:
A.	Ip = 9,5A; Id 16,5A. B. Ip = 9,5A; Id = 9,5A.
C. Ip = 5,5A; Id = 5,5A. D. Ip = 5,5A; Id 9,5A.
Mạch điện ba pha ba dây, điện áp dây Ud = 380V, tải là ba điện trở R bằng nhau, nối hình tam giác. Cho biết Id = 45A. Điện áp pha Up và dòng điện dây Ip là:
	A. Up = 380V; Ip = 45A.	B. Up = 380V; Ip 26A. 	
	C. Up = 220V; Ip = 45A.	D. Up = 220V; Ip 26A.
Chọn câu sai:
	A. Nối hình sao , nối tam giác.	
	B. Nối hình sao , nối tam giác.
	C. Nối hình sao , nối tam giác .	
	D. Nối tam giác , nối hình sao . 
Trong mạch điện xoay chiều ba pha, tải ba pha là
	A. , , .	B. A, B, C.	C. ZA, ZB, ZC. D. eA, eB, eC.
Mạch điện xoay chiều ba pha bốn dây tạo ra
	A. ba trị số điện áp khác nhau.	B. hai trị số điện áp khác nhau.
	C. bốn trị số điện áp khác nhau.	D. một trị số điện áp.
Một máy phát điện ba pha có điện áp mỗi dây quấn pha là 220V, nếu nối hình tam giác ta có
	A. Up = 380V; Ud = 380V.	B. Up = 220V; Ud = 380V.	
	C. Up = 220V; Ud = 220V.	D. Up = 380V; Ud = 220V.
Đường dây truyền tải điện năng Bắc – Nam 500 kV dài
	A. 1770 km.	B. 1670 km.	C. 1970 km. D. 1870 km.
Chọn câu đúng:
	A. Nối hình sao , nối tam giác .	
	B. Nối tam giác, nối hình sao.
	C. Nối tam giác , nối hình sao .	
	D. Nối hình sao , nối tam giác.
Trong hệ thống điện quốc gia, lưới điện được phân thành:
	A. lưới điện phân phối từ điện áp 66 kV trở lên và lưới điện truyền tải từ điện áp 35 kV trở xuống.
	B. lưới điện truyền tải từ điện áp 35 kV trở lên và lưới điện phân phối từ điện áp 22 kV trở xuống.
	C. lưới điện phân phối từ điện áp 35 kV trở lên và lưới điện truyền tải từ điện áp 22 kV trở xuống.
	D. lưới điện truyền tải từ điện áp 66 kV trở lên và lưới điện phân phối từ điện áp 35 kV trở xuống.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_12.doc