Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Hóa học (Mã đề 456) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Hóa học (Mã đề 456) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GDĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI, HỌC VIÊN GIỎI
LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi: 14/12/2016
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 56 câu TNKQ, 03 câu Tự luận, trong 07 trang
Mã đề 456
I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm).
Câu 1: Để phân biệt các chất lỏng không màu đựng trong các bình mất nhãn: axit fomic, anđehit axetic, axeton, phenol chỉ cần dùng thuốc thử là:
A. Quỳ tím.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch nước brom.
D. Dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Nung NH4NO3 rắn.
Đun nóng tinh thể NaCl với dung dịch H2SO4 đặc.
Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc.
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
Cho K2S vào dung dịch AlCl3.
Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
Cho Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. 
D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl 0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO3- là khí NO duy nhất. Giá trị của a là:
A. 12,02.
B. 13,64.
C. 2,16.
D. 11,48.
Câu 5: Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? 
A. O2, F2, Mg, HCl, NaOH.
B. O2, F2, Mg, NaOH.
C. O2, F2, Mg, HCl, KOH.
D. O2, F2, Mg, NaOH, HCl.
Câu 6: Một dung dịch chứa các ion: x mol Mg2+, y mol K+, z mol Cl- và t mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t là:
A. 2x + 2t = y + z.
B. 2x + y = z + 2t
C. 2y + x = 2z + t.
D. x + y = z + t
Câu 7: Cho dãy các chất: CrO3, Cr2O3, SiO2, Cr(OH)3, CrO, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (loãng) là:
A. 8.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Câu 8: Để tinh chế (bảo toàn khối lượng) khí SO2 có lẫn tạp chất là hơi SO3, nên cho hỗn hợp hai khí này qua bình chứa:
A. Bột CaO.
B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 9: Cho 4 chất X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. Y < Z < X < G.
B. Z < X < G < Y.
C. X < Y < Z < G.
D. Y < X < Z < G.
Câu 10: Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với AgNO3 dư/dung dịch NH3 thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng hỗn hợp như trên với dung dịch H2SO4 loãng đến phản ứng hoàn toàn, thêm NaOH rất dư vào sản phẩm. Thêm tiếp lượng dư CuSO4, đun nóng thu được 12,96 gam kết tủa. Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp là:
A. 12,825 gam.
B. 20,52 gam.
C. 10,26 gam.
D. 25,65 gam.
Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. [Ar] 3d54s1.
B. [Ar] 3d64s2.
C. [Ar] 3d64s1.
D. [Ar] 3d34s2.
Câu 12: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là: 
A. K2Cr2O7.
B. MnO2.
C. CaOCl2. 
D. KMnO4.
Câu 13: Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là:
A. Axit glutamic.
B. Tyrosin. 
C. Alanin.
D. Valin.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:
H2XYZTpropan–2–ol.
Biết X, Y, Z, T đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z lần lượt là :
A. CH3COOH và CH3COOC(CH3)=CH2.
B. CH3OH và CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5OH và CH3COOH. 
D. CH3OH và CH3COOC(CH3)=CH2.
Câu 15: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
A. Na+, Cl-, Ar.
B. Li+, F-, Ne.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, Cl-, Ar.
Câu 16: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Fe(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 17: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Na2SO4, Zn(OH)2, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: C2H5OHXYOHC–CHO. X có thể là chất nào sau đây?
A. Cloetan.
B. Etilen.
C. Etylenglicol.
D. Axetilen.
Câu 19: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 20: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm 2 peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C21H38O7N6.
B. C17H30O7N6
C. C24H44O7N6.
D. C18H32O7N6.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ O2 thu được CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C3H8.
D. C4H10.
Câu 22: Cho các chất sau: propen; isobutilen; propin; buta-1,3-đien; stiren và etilen. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với HBr theo tỷ lệ mol 1 : 1 thu được 2 sản phẩm không có đồng phân hình học?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 23: Aminoaxit Y chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là:
A. C5H10N2O2.
B. C5H12N2O2.
C. C4H10N2O2.
D. C6H14N2O2.
Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 76.
B. 64.
C. 80.
D. 70.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
Sục khí Cl2 vào dung dịch H2S.
Sục hỗn hợp khí thu được khi nhiệt phân Cu(NO3)2 vào nước.
Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.
Cho HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 26: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol), mỗi peptit đều tạo bởi glyxin, alanin và valin. Đun 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,9 mol NaOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol X thì thu được thể tích CO2 chỉ bằng 3/4 thể tích CO2 thu được khi đốt cháy 0,7 mol Y. Biết tổng số nguyên tử O trong 2 phân tử X và Y là 13. Trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m gần nhất với:
A. 431,5.
B. 439.
C. 438.
D. 444.
Câu 27: Khi bị bỏng bởi axit sunfuric đặc nên rửa nhanh vết bỏng bằng dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
A. Nước vôi trong. 
B. Nước muối.
C. Giấm ăn.
D. Dung dịch nabica (NaHCO3).
Câu 28: Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, CH2(Cl)COOC2H5, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa với 2 mol NaOH?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 29: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu đươc m gam chất CO2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 44,4.
B. 11,1.
C. 22,2.
D. 33,3.
Câu 30: Cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch trong ống nghiệm:
A. Chuyển từ màu vàng sang màu da cam. B. Chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
C. Chuyển từ màu da cam sang màu xanh. D. Chuyển từ màu da cam sang màu tím.
Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C9H12 X Y trans-Z.
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Z là đồng phân trans. Công thức cấu tạo của hiđrocacbon thơm C9H12 thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa trên là:
A. C6H5-CH2-CH2-CH3.
B. C6H5-CH(CH3)2.
C. CH3-C6H4-C2H5.
D. C6H3(CH3)3.
Câu 32: Hòa tan 30,6 gam BaO vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và CuSO4 3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 33,1 gam.
B. 56,4 gam.
C. 12,8 gam.
D. 46,6 gam.
Câu 33: Cho hỗn hợp hai khí NO2 và CO2 vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch có các chất tan:
A. NaNO3; Na2CO3; NaOH.
B. NaHCO3; NaNO2; NaNO3.
C. Na2CO3; NaNO3; NaNO2; NaOH.
D. NaOH; Na2CO3.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
A. C6H7N.
B. C3H9N.
C. CH5N.
D. C2H7N.
Câu 35: Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Trong tự nhiên tồn tại hai loại đồng vị đồng là 65Cu, 63Cu. Phần trăm 65Cu theo số nguyên tử là:
A. 27,3%.
B. 26,7%.
C. 26,3%.
D. 23,7%.
Câu 36: Biết các phản ứng xảy ra ở điều kiện thường. Phản ứng nào sau đây đúng?
	A. 2KHCO3 + CaCl2 ® CaCO3 + CO2 + H2O + 2KCl.
	B. 2NaNO3 + H2SO4 loãng ® Na2SO4 + 2HNO3.
	C. 2Na3PO4 + 3CaCO3 ® Ca3(PO4)2 + 3Na2CO3.
	D. Na2CO3 + H2O + CO2 ® 2NaHCO3.
Câu 37: Hòa tan nhôm vào dung dịch X, sản phẩm thu được chỉ có một dung dịch (không thấy có bọt khí hay chất rắn). Dung dịch X là:
A. H2SO4 đặc.
B. NaOH đặc.
C. HNO3 loãng.
D. FeCl2.
Câu 38: Dung dịch X để lâu trong không khí bị vẩn đục. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục trở lại trong suốt. Dung dịch X là:
A. C6H5OH.
B. C6H5CH2OH.
C. C6H5ONa.
D. HO-C6H2Br3.
Câu 39: Chất nào sau đây (ở nhiệt độ thường) vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
 	(1) H2NCH2COOH	(2) H2NCH2COOCH3 
	(3) CH3CH(NH3Cl)COONa	(4) CH3COONH3CH3 
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3).
Câu 40: Cho 13,2 gam este no, đơn chức E tác dụng vừa hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của E là:
A. HCOOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 41: Trong các chất sau có bao nhiêu chất tạo ra buta-1,3-đien bằng một phản ứng?
C2H5OH; CH≡C−CH=CH2; n-C4H10; HOCH2CH2CH2CH2OH
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 42: Cho các số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là 7, 9, 15, 19. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:
A. T < Z < X < Y.
B. Y < T < Z < X.
C. T < Y < Z < X.
D. X < Y < Z < T.
Câu 43: Trong các chất: axetilen, etilen, glucozơ, axit fomic, fructozơ, saccarozơ. Những chất vừa làm mất màu nước brom, vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng là:
A. Axetilen, glucozơ, saccarozơ. B. Axetilen, glucozơ, axit fomic.
C. Axetilen, glucozơ, axit fomic, fructozơ, saccarozơ. D. Axetilen, glucozơ, fructozơ.
Câu 44: Cho Fe vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Bỏ qua sự thủy phân của các muối. Hai muối trong X là:
A. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3 và AgNO3.
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Câu 45: Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H2O) cùng tồn tại trong một dung dịch là:
A. Fe2+, K+, OH-, Cl-.
B. Ba2+, HSO4-, K+, NO3-.
C. Al3+, Na+, S2-, NO3-.
D. Cu2+, NO3-, H+, Cl-.
Câu 46: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nhẹ. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 13.
B. 15.
C. 14.
D. 16.
Câu 47. Kim loại M tan trong dung dịch HCl thu được muối A. M tác dụng với Cl2 thu được muối B. Cho kim loại M vào dung dịch muối B được muối A. Kim loại M là: 
A. Na.
B. Ca.
C. Fe.
D. Al.
Câu 48: Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá trình thí nghiệm trên:
A. Chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.
B. Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa.
C. Lúc đầu xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa sau đó xảy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học.
D. Chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
Câu 49: Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là:
A. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).
B. (4)<(5)<(1)<(2)<(3).
C. (5)<(4)<(1)<(2)<(3).
D. (1)<(4)<(5)<(2)<(3).
Câu 50: Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 hoặc Ba(AlO2)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,05 và 0,30.
B. 0,10 và 0,15.
C. 0,05 và 0,15.
D. 0,10 và 0,30.
Câu 51: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:
A. 4,68 gam.
B. 5,04 gam.
C. 5,44 gam.
D. 5,80 gam.
Câu 52: Cho các chất sau: FeBr3, FeCl2, Fe3O4, HI, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất? 
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 53: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 N2O4 
 (nâu đỏkhông màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
B. H > 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C. H < 0, phản ứng thu nhiệt.
D. H > 0, phản ứng thu nhiệt.
Câu 54: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Câu 55: Nhiệt phân chất nào sau đây thì ion kim loại bị oxi hoá?
A. KClO3.	
B. MgCO3.
C. AgNO3.
D. Fe(NO3)2.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:
A. 29,25%.
B. 38,76%.
C. 40,82%.
D. 34,01%.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm).
1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Cr(OH)3 X YZ T.
Xác định các chất X, Y, Z, T (đều là hợp chất của Crom), viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa trên.
2. Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X. Tính tổng khối lượng muối khan thu được trong dung dịch X.
Câu 2 (2,0 điểm). 
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Tính giá trị của a.
Câu 3 (2,0 điểm).
Hỗn hợp E chứa một axit cacboxylic X và ancol đa chức Y (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 0,16 mol E cần dùng 0,32 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được chất hữu cơ Z mạch hở. Lấy 0,175 mol (Z) tác dụng với 700 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,9 gam rắn. Tìm các công thức cấu tạo của Z.
-----Hết-----
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .........................................................
Họ và tên, chữ ký:	Cán bộ coi thi số 1:.................................................................................................
 	Cán bộ coi thi số 2:.................................................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_hoa_hoc_ma_de.doc
  • docHDC DE HOA 2016.DOC
Bài giảng liên quan