Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 245) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 549 cây thân cao, quả ngọt, có vị thơm
1,3 Từ bảng số liệu trên, cho biết các nhiễm sắc thể I, II, III, IV là kết quả của dạng đột biến nào sau đây? A. I – Lặp đoạn; II – Mất đoạn; III- Thể ba; IV – Đảo đoạn. B. I – Thể ba; II – Mất đoạn; III- Lặp đoạn; IV – Đảo đoạn. C. I – Lặp đoạn; II – Thể ba; III- Mất đoạn; IV – Đảo đoạn. D. I – Thể ba; II – Đảo đoạn; III- Mất đoạn; IV – Lặp đoạn. Câu 10: Ở một loài động vật, xét một gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 3,57%. Câu 11: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 30% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử n + 1 chiếm tỉ lệ A. 9%. B. 20%. C. 2%. D. 17%. Câu 12: Ở một loài động vật, xét locut I mang gen A có 4 alen, locut II mang gen B có 4 alen, locut III mang gen C có 6 alen. Ba gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen A và C cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa số kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là A. 270. B. 1728. C. 540. D. 1080. Câu 13: Ở người, alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn d nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ: Nữ bị bệnh bạch tạng Nam bị cả 2 bệnh Nữ bị bệnh máu khó đông, Nam bị bệnh máu khó đông Nữ bình thường, Nam bình thường 1 2 3 4 5 II I III ? Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là A. 42,8%. B. 41,7%. C. 50,4%. D. 71,4%. Câu 14: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. (7) Làm xuất hiện loài mới. Số thông tin đúng về đột biết mất đoạn NST là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? A. AaXBXB x AaXbY. B. AaBb x AaBb. C. AaXBXb x AaXbY. D. . Câu 16: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, không phát sinh đột biến, đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Tỉ lệ 4 loại tinh trùng đó là A. 3: 3: 1: 1. B. 2: 2: 1: 1. C. 1: 1: 1: 1. D. 4: 4: 1: 1. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị di truyền của sinh vật. C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời. Câu 18: Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình: A. Dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo được giống 3n. B. Dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội. C. Tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai nó với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. D. Dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau. Câu 19: Trong các ví dụ sau đây: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Số ví dụ thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 20: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. Câu 21: Cho các thông tin sau: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 22: Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlimeraza. (4) ADN ligaza. (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C.(2) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 23: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. Câu 24: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. Câu 25: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. Câu 26: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ. B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng. C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng. D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng. Câu 27: Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1. (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: A. (2), (3). B. (1), (3). C. (1), (4). D. (1), (2). Câu 28: Trong các phương pháp tạo giống sau đây: (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 29: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (1), (2), (4), (5). B. (2), (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 30: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. Câu 31: Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì A. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội. B. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. C. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. D. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. Câu 32: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 32. B. 5. C. 8. D. 16. Câu 33: Phép lai giữa cú mèo màu đỏ và cú mèo màu bạc, khi thì sinh ra toàn cú mèo màu đỏ, khi thì sinh ra 1/2 cú mèo màu đỏ: 1/2 cú mèo màu bạc và có khi 1/2đỏ : 1/4 trắng : 1/4 bạc. Phép lai giữa 2 cú mèo màu đỏ cũng sinh ra có khi toàn màu đỏ, có khi 3/4 đỏ : 1/4 bạc hoặc 3/4 đỏ : 1/4 trắng. Xác định kiểu di truyền của các tính trạng này? A. Tính trạng do nhiều gen quy định. B. Tính trạng trội không hoàn toàn. C. Có hiện tượng gen gây chết. D. Tính trạng đơn gen đa alen. Câu 34: Cho biết các côđon trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trong 1 đoạn prôtêin như sau: Mêtiônin – lơxin- alanin - lizin - valin -. Nếu xảy ra đột biến điểm tạo alen mới làm chuỗi polipeptit không được tổng hợp do hình thành côđon kết thúc ngay sau côđon mở đầu. Tính từ côđon mở đầu thì đột biến xảy ra là A. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở vị trí thứ 4. B. thay thế cặp A-T bằng cặp T - A ở vị trí thứ 4. C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X ở vị trí thứ 5. D. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A ở vị trí thứ 5. Câu 35: Khi nói về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực, có các nhận xét sau: (1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các thời điểm khác nhau. (2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen. (3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau. (4) Có cấu trúc xoắn kép. (5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. Nhận xét sai là A. (1), (3). B. (2), (3), (4). C. (2), (5). D. (3), (4), (5). Câu 36: Khi nói về cơ chế tiến hóa nói chung, quá trình hình thành loài mới nói riêng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Theo thuyết tiến hóa của Đacuyn, để tiến hóa được thì sinh vật phải không ngừng phát sinh biến dị, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, trong đó chọn lọc sẽ tác động trực tiếp tới kiểu hình và gián tiếp tới kiểu gen của từng cá thể sinh vật. B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại thì có nhiều con đường hình thành loài mới, nhưng chỉ hình thành được loài mới hoàn chỉnh khi xuất hiện cơ chế cách li, vì cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Theo thuyết hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa chính là biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ hợp, trong đó đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp chủ yếu do giao phối không ngẫu nhiên tạo ra sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. D. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, để sinh vật tiến hóa được thì phải có sự thay đổi cấu trúc di truyền (thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen) của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 37: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Câu 38: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính. D. Cách li thời gian. Câu 39: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó, gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên? A. 54. B. 378. C. 180 D. 126. Câu 40: Bệnh phêninkêtô niệu là một bệnh di truyền gây nên bởi alen lặn. Nếu một người phụ nữ và chồng bà ta đều là thể dị hợp về gen trên sinh được 3 người con thì xác suất có một hoặc hơn trong số ba người con bị bệnh là A. 27/64. B. 1/64. C. 63/64. D. 37/64. Câu 41: Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 42: Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào? A. Thể ăn khuẩn. B. Vi khuẩn E.coli C. Virút. D. Nấm. Câu 43: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? A. Thể bốn. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể một. Câu 44: Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 9 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là A. 110. B. 126. C. 129. D. 100. Câu 45: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24. Câu 46: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Trong quá trình hình thành giao tử ở mỗi thế hệ đã phát sinh đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở F3 lần lượt là A. 0,54 và 0,46. B. 0,46 và 0,54. C. 0,49 và 0,51. D. 0,51 và 0,49. Câu 47: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động, các thoi phân bào còn lại vẫn hình thành bình thường. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng? A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1. B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10 : 10 : 5 : 5 : 5 : 5 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ : 11 trắng. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ : 14 trắng. Câu 48: Ở một cơ thể đực, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Có 1000 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân để tạo giao tử, trong quá trình này thấy có ở 10 tế bào có cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Các giao tử được sinh ra từ quá trình này thụ tinh với các giao tử không đột biến. Theo lí thuyết, loại hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%. Câu 49: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm: A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa đỏ. C. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. D. 100% số cây hoa trắng. Câu 50: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 51: Ở một quần thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái mang kiểu gen AA, 32 con cái mang kiểu gen Aa, 4 con đực mang kiểu gen aa. Ở thế hệ F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . Câu 52: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. C. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. D. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. Câu 53: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là: A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. Câu 54: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 1 gen qui định. Khi cho dòng thuần chủng thân cao lai với dòng thân thấp thì F1 thu được 100% cây thân cao tứ bội. Khi cho F1 lai với cây có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_ma_de.doc
- DAP AN CHUAN.DOC