Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh môn Sinh học (Mã đề 467) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 2: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
kiểu gen của từng cá thể sinh vật. B. Theo thuyết tiến hóa hiện đại thì có nhiều con đường hình thành loài mới, nhưng chỉ hình thành được loài mới hoàn chỉnh khi xuất hiện cơ chế cách li, vì cách li ngăn ngừa sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Theo thuyết hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa chính là biến dị di truyền gồm đột biến và biến dị tổ hợp, trong đó đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, còn biến dị tổ hợp chủ yếu do giao phối không ngẫu nhiên tạo ra sẽ cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. D. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, để sinh vật tiến hóa được thì phải có sự thay đổi cấu trúc di truyền (thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen) của quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 9: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Câu 10: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li sinh thái. B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính. D. Cách li thời gian. Câu 11: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó, gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên? A. 54. B. 378. C. 180. D. 126. Câu 12: Bệnh phênylkêtô niệu là một bệnh di truyền gây nên bởi alen lặn. Nếu một người phụ nữ và chồng bà ta đều là thể dị hợp về gen trên sinh được 3 người con thì xác suất có một hoặc hơn trong số ba người con bị bệnh là A. 27/64. B. 1/64. C. 63/64. D. 37/64. Câu 13: Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (6) Đa dạng về kiểu gen. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 14: Một gen có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 350 axit amin. Đây là gen của nhóm sinh vật nào? A. Thể ăn khuẩn. B. Vi khuẩn E.coli. C. Virút. D. Nấm. Câu 15: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử này là dạng đột biến nào? A. Thể bốn. B. Thể ba. C. Thể không. D. Thể một. Câu 16: Một em bé 7 tuổi trả lời được các câu hỏi của một em bé 9 tuổi thì chỉ số IQ của em bé này là A. 110. B. 126. C. 129. D. 100. Câu 17: Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen IA, IB, IO qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4. B. 119/144. C. 25/144. D. 19/24. Câu 18: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Trong quá trình hình thành giao tử ở mỗi thế hệ đã phát sinh đột biến lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở F3 lần lượt là A. 0,54 và 0,46. B. 0,46 và 0,54. C. 0,49 và 0,51. D. 0,51 và 0,49. Câu 19: Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng cônsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động, các thoi phân bào còn lại vẫn hình thành bình thường. Sau đó đem gieo hạt này thu được cây ở thế hệ P. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng? A. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1. B. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10 : 10 : 5 : 5 : 5 : 5 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ : 11 trắng. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ : 14 trắng. Câu 20: Ở một cơ thể đực, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Có 1000 tế bào sinh dục tiến hành giảm phân để tạo giao tử, trong quá trình này thấy có ở 10 tế bào có cặp NST Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Các giao tử được sinh ra từ quá trình này thụ tinh với các giao tử không đột biến. Theo lí thuyết, loại hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ A. 1%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 2%. Câu 21: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm: A. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. B. 100% số cây hoa đỏ. C. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. D. 100% số cây hoa trắng. Câu 22: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các cá thể con sinh ra bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ. B. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 23: Ở một quần thể của loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái mang kiểu gen AA, 32 con cái mang kiểu gen Aa, 4 con đực mang kiểu gen aa. Ở thế hệ F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . Câu 24: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. C. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. D. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. Câu 26: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 1 gen qui định. Khi cho dòng thuần chủng thân cao lai với dòng thân thấp thì F1 thu được 100% cây thân cao tứ bội. Khi cho F1 lai với cây có kiểu gen Aaaa thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1AAA : 5Aaa : 5 Aaa : 1aaa. B. 1 AAAa : 5 AAaa : 5 Aaaa : 1aaaa. C. 1 AAAa : 4 AAaa : 4 Aaaa : 1 Aaaa. D. 1 AAAA : 5 AAAa : 5 AAaa : 1Aaaa Câu 27: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. B. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Câu 28: Một cơ thể bị đột biến: cặp nhiễm sắc thể số 2 có một chiếc bị chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể và cặp nhiễm sắc thể số 3 có một chiếc lặp đoạn, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Khi cơ thể này tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con F1 mang đột biến ở cả hai cặp nhiễm sắc thể là A. . B. . C. . D. . Câu 29: Ở một loài thực vật (2n = 14), người ta phát hiện có 7 dạng đột biến thể ba tương ứng với 7 cặp nhiễm sắc thể. Khi xét một dạng thể ba của loài giảm phân hình thành giao tử thấy quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể. Số loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể là A. 60. B. 64. C. 32. D. 62. Câu 30: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I, đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể 3 nhiễm 2n+1? A. 33,3% B. 75% C. 25% D. 66,7% Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 549 cây thân cao, quả ngọt, có vị thơm; 183 cây thân cao, quả ngọt, không có vị thơm; 183 cây thân thấp, quả chua, có vị thơm; 61 cây thân thấp, quả chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là A. AaBbDd. B. C. Dd. D. Dd. Câu 32: Ở ruồi giấm, xét phép lai P: × . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 40%. C. 34,5%. D. 25%. Câu 33: Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AaBbXHY giảm phân hình thành giao tử đã tạo ra loại giao tử AbDEXH chiếm tỉ lệ 1% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm tỉ lệ A. 16%. B. 32%. C. 64%. D. 50%. Câu 34: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 6 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 2916. B. 729. C. 5832. D. 1080. Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ♀XDXd x ♂XDY, thu được F1.Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25%. B. 2,5%. C. 3,75%. D. 5%. Câu 36: Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn theo thứ tự sau đây: C (xám) > Cch (chinchilla) > Ch (himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen CchCh và Chc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây: Phép lai 1: Xám x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt. Phép lai 2: Xám x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan. Phép lai 3: Xám x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan. Kiểu gen của thỏ xám đem lai là A. Hoặc CCch hoặc CCh hoặc Cc. B. CchCh và Cchc. C. CCch , CCh. D. CCh. Câu 37: Cho biết số lượng từng loại nuclêôtit của một cặp nhiễm sắc thể như sau: A = T = 1,5 x 106 nuclêôtit. G = X = 1,3 x 106 nuclêôtit. Các nhiễm sắc thể (I, II, III, IV) trong bảng dưới đây là kết quả của đột biến từ nhiễm sắc thể đã cho: Cặp nhiễm sắc thể Số lượng từng loại nuclêôtit (x 106) A = T G = X I 1,6 1,5 II 1,45 1,26 III 2,25 1,95 IV 1,5 1,3 Từ bảng số liệu trên, cho biết các nhiễm sắc thể I, II, III, IV là kết quả của dạng đột biến nào sau đây? A. I – Lặp đoạn; II – Mất đoạn; III- Thể ba; IV – Đảo đoạn. B. I – Thể ba; II – Mất đoạn; III- Lặp đoạn; IV – Đảo đoạn. C. I – Lặp đoạn; II – Thể ba; III- Mất đoạn; IV – Đảo đoạn. D. I – Thể ba; II – Đảo đoạn; III- Mất đoạn; IV – Lặp đoạn. Câu 38: Ở một loài động vật, xét một gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 90,5%. B. 3,45%. C. 85,5%. D. 3,57%. Câu 39: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 30% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử n + 1 chiếm tỉ lệ A. 9%. B. 20%. C. 2%. D. 17%. Câu 40: Ở một loài động vật, xét locut I mang gen A có 4 alen, locut II mang gen B có 4 alen, locut III mang gen C có 6 alen. Ba gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen A và C cùng nằm trong một nhóm gen liên kết. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa số kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen trên là A. 270. B. 1728. C. 540. D. 1080. Câu 41: Ở người, alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn d nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen D quy định máu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ: Nữ bị bệnh bạch tạng Nam bị cả 2 bệnh Nữ bị bệnh máu khó đông, Nam bị bệnh máu khó đông Nữ bình thường, Nam bình thường 1 2 3 4 5 II I III ? Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2 – 3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là A. 42,8%. B. 41,7%. C. 50,4%. D. 71,4%. Câu 42: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN. (4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. (7) Làm xuất hiện loài mới. Số thông tin đúng về đột biết mất đoạn NST là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 43: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? A. AaXBXB x AaXbY. B. AaBb x AaBb. C. AaXBXb x AaXbY. D. . Câu 44: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân, không phát sinh đột biến, đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Tỉ lệ 4 loại tinh trùng đó là A. 3: 3: 1: 1. B. 2: 2: 1: 1. C. 1: 1: 1: 1. D. 4: 4: 1: 1. Câu 45: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua tính biến dị di truyền của sinh vật. C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời. Câu 46: Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình: A. Dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo được giống 3n. B. Dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội. C. Tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai nó với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. D. Dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau. Câu 47: Trong các ví dụ sau đây: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép. Số ví dụ thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 48: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. C. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen. D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. Câu 49: Cho các thông tin sau: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4). Câu 50: Cho các thành phần: (1) mARN của gen cấu trúc. (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. (3) ARN pôlimeraza. (4) ADN ligaza. (5) ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là A. (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C.(2) và (3). D. (2), (3) và (4). Câu 51: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin mêtiônin. B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit amin. D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin. Câu 52: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai. B. Tỉ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới. C. Gen của mẹ chỉ di truyền cho con trai mà không di truyền cho con gái. D. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen. Câu 53: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. B. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. Câu 54: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng,
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_12_cap_tinh_mon_sinh_hoc_ma_de.doc
- DAP AN CHUAN.DOC