Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Ngày thi 25-12-2017 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Hải Dương (Kèm đáp án)

Câu 2 (2,0 điểm):

1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, K2SO4, Al(NO3)3, FeCl3, CuSO4 (các dụng cụ cần thiết có đủ).

 2. Một hỗn hợp gồm: MgCl2, BaSO4, MgO, Mg, Al2O3. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Câu 3 (2,0 điểm):

1. Chỉ dùng khí CO2, dung dịch NaOH chưa biết nồng độ, các dụng cụ đo thể tích: trình bày cách điều chế dung dịch Na2CO3 (không lẫn NaOH hoặc NaHCO3).

2. Trình bày cách pha 500 ml dung dịch CuSO4 1M từ nước cất và tinh thể CuSO4.5H2O.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 224 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Ngày thi 25-12-2017 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Hải Dương (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD&ĐT TP HAI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề)
(Đề thi gồm 02 trang)
Ngày thi 25/12/2017
Câu 1 (2,0 điểm)
	1. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa A và dung dịch B. Cho bột Al dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch D. Lấy dung dịch D cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định thành phần của A, B, D, E, F. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
	2. Nhỏ từ từ dung dịch chỉ chứa chất tan KOH cho đến dư vào lần lượt từng ống nghiệm có chứa dung dịch (riêng biệt) sau: Al(NO3)3; Ca(HCO3)2. Nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học.
	3. Nguyên tử kim loại Z có tổng số hạt proton (p), electron (e), nơtron (n) bằng 58 và có: số p ≤ số n ≤ 1,52 số p. Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào dưới đây:
Nguyên tố
Na
Mg
Al
Si
P
S
Cl
K
Ca
Số p
11
12
13
14
15
16
17
19
20
Câu 2 (2,0 điểm):
1. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, K2SO4, Al(NO3)3, FeCl3, CuSO4 (các dụng cụ cần thiết có đủ).
 	2. Một hỗn hợp gồm: MgCl2, BaSO4, MgO, Mg, Al2O3. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp mà vẫn giữ nguyên lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.  
Câu 3 (2,0 điểm):
1. Chỉ dùng khí CO2, dung dịch NaOH chưa biết nồng độ, các dụng cụ đo thể tích: trình bày cách điều chế dung dịch Na2CO3 (không lẫn NaOH hoặc NaHCO3).
2. Trình bày cách pha 500 ml dung dịch CuSO4 1M từ nước cất và tinh thể CuSO4.5H2O.
Câu 4 (2,0 điểm ):
1. Hỗn hợp X gồm Zn và kim loại M (hóa trị 3) với tỉ lệ mol tương ứng là 1:4. Hoà tan hoàn toàn 17,3 gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được a lít khí SO2. Hấp thụ toàn bộ a lít khí SO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 65,1gam kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho m gam hỗn hợp K và Al vào nước dư thì thu được V lít H2 (đktc). Nếu hòa tan hỗn hợp trên bằng dung dịch NaOH dư thì thu được 1,6 V lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 (2,0 điểm): 
 	1. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 28,17 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4 được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần:
+ Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H2 (đktc).
+ Cho phần 2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 6,72 lít SO2 (đktc).
Tìm % khối lượng mỗi chất trong A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
 	 2. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Tính giá trị của m.
Biết: H =1; C =12;N = 14; O =16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =40; Fe = 56; Cu =64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137.
 ---------------------------- Hết ----------------------------
Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:............................................................. Số báo danh:................
Chữ ký giám thị 1:................................................................................................
Chữ ký giám thị 2:.................................................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_ngay_thi_25_12_2.doc
  • docxHDC-HOA-V1-CT.docx
Bài giảng liên quan