Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2006 môn Hóa học(Bảng B - Đề 1) (Có đáp án)

3. Để giảm đau cho vận động viên khi bị va chạm, người ta tạo ra nhiệt độ thấp tức thời tại chỗ đau dựa vào sự thu nhiệt khi hoà tan muối NH4NO3 khan vào nước. Một túi giảm đau chứa 150 ml nước và một lượng muối NH4NO3 khan để có thể hạ nhiệt độ chỗ đau từ 25oC xuống OoC. Hãy tính lượng muối NH4NO3 khan trong túi đó. Cho biết: nhiệt hoà tan (kí hiệu ÄH) của NH4NO3 khan là 26,2 kJ.mol-1; nhiệt dung riêng của dung dịch trong túi này C = 3,8 J.g-1.độ-1 (là lượng nhiệt kèm theo khi làm thay đổi nhiệt độ 1 độ của 1gam dung dịch đó).

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia Lớp 12 THPT năm 2006 môn Hóa học(Bảng B - Đề 1) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
bộ giáo dục và đào tạo
đề thi chính thức
kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia
lớp 12 thpt năm 2006
Môn: Hoá học . Bảng B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
 Ngày thi thứ nhất: 23/2/2006
 (Đề thi gồm 2 trang)
 Câu I
1. a) Trong phòng thí nghiệm có các lọ hoá chất: BaCl2.2H2O, AlCl3, NH4Cl, SiCl4, TiCl4, LiCl.H2O, CCl4. Một số chất trong các chất này "bốc khói" nếu người ta mở lọ đựng chất đó trong không khí ẩm. 
	Những chất nào “bốc khói”? Hãy viết phương trình hoá học để giải thích.
b) Hãy lập các phương trình phản ứng oxi hoá khử giữa NH3 với O2 tạo ra:
	* NO và H2O (hơi).
Na2CO3
 1 2 
 A 
 B 8 C 
4
6
5
7
3
	* N2 và H2O (hơi ).
2. Cho sơ đồ sau:
 9 10
Hãy xác định công thức hoá học của các hợp chất vô cơ A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
3. Để giảm đau cho vận động viên khi bị va chạm, người ta tạo ra nhiệt độ thấp tức thời tại chỗ đau dựa vào sự thu nhiệt khi hoà tan muối NH4NO3 khan vào nước. Một túi giảm đau chứa 150 ml nước và một lượng muối NH4NO3 khan để có thể hạ nhiệt độ chỗ đau từ 25oC xuống OoC. Hãy tính lượng muối NH4NO3 khan trong túi đó. Cho biết: nhiệt hoà tan (kí hiệu ΔH) của NH4NO3 khan là 26,2 kJ.mol-1; nhiệt dung riêng của dung dịch trong túi này C = 3,8 J.g-1.độ-1 (là lượng nhiệt kèm theo khi làm thay đổi nhiệt độ 1 độ của 1gam dung dịch đó). 
Câu II
1. Nguyên tử nguyên tố hoá học X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2.
a) Hãy cho biết ở dạng đơn chất X có tính chất hoá học điển hình nào? Tại sao? Viết một phương trình phản ứng để minh hoạ.
b) Y là một hợp chất hoá học thông thường với thành phần phân tử gồm nguyên tố X, oxi, hiđro. Viết một phương trình phản ứng để minh hoạ tính chất hoá học điển hình của Y.
2. Để điều chế nhôm sunfua người ta cho lưu huỳnh tác dụng với nhôm nóng chảy. Quá trình điều chế này cần được tiến hành trong khí hiđro khô hoặc khí cacbonic khô, không được tiến hành trong không khí. 
	Hãy giải thích vì sao điều chế nhôm sunfua không được tiến hành trong không khí, viết phương trình hoá học để minh hoạ. 
3. a) Xét đồng phân cis- và trans- của điimin N2H2: 
	* Hãy viết công thức cấu tạo của mỗi đồng phân này.
	* Trong mỗi cấu tạo đó, nguyên tử N ở dạng lai hoá nào? Hãy trình bày cụ thể.
	* Đồng phân nào bền hơn? Hãy giải thích. 
b) Thực nghiệm cho biết BF3 có hình tam giác đều, tâm là B. Áp dụng thuyết lai hoá đối với B, hãy giải thích các kết quả đó.
Câu III
1. Hãy thiết lập sơ đồ pin để khi pin này hoạt động có phản ứng:
 Zn2+/Zn
 NO3-/NH3, OH-
 NO3-/NH3, OH-
 pin
Zn + NO3- + H+ Zn2+ + NH4+ + H2O (1).
	Hãy viết phương trình các nửa phản ứng xảy ra trên các điện cực. 2. Cho: Eo = - 0,12 V ; Eo = - 0,763 V;
 pKa (NH4+) = 9,24; Kw = 10-14; (RT/F)ln = 0,0592lg. Hãy tính: Eo , Eo và hằng số cân bằng của phản ứng (1).
3. Nhúng kẽm kim loại vào dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi phản ứng (1) xảy ra, người ta thêm dần dung dịch NH3 vào hỗn hợp thu được tới nồng độ 0,2 M (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi thêm NH3). Hãy tính pH của hệ. 
Cho biết: Zn2+ + 4NH3 Zn(NH3)42+ ; lgβ = 8,89.
4. Tính thế điện cực kẽm nhúng trong hỗn hợp thu được.
Câu IV
1. Để xác định bậc của phản ứng 2 X + Y Z (1)
người ta tiến hành các thí nghiệm theo phương pháp nồng độ đầu, ở cùng nhiệt độ. 
	Kết quả như sau.
Thí nghiệm
số
Thời gian mỗi thí nghiệm (phút)
Nồng độ đầu của X (theo M)
Nồng độ đầu của Y(theo M)
Nồng độ sau của Y(theo M)
Ghi
chú
1
 5
0,300
0,250
0,205
2
10
0,300
0,160
0,088
3
15
0,500
0,250
0,025
a. Hãy xác định bậc riêng phần, bậc toàn phần của phản ứng (1).
b. Tính hằng số tốc độ k của phản ứng (có ghi rõ đơn vị).
c. Có sự gần đúng nào về tốc độ phản ứng được công nhận trong bài này? Hãy trình bày cụ thể.
2. Khảo sát phản ứng pha khí NH4 Cl NH 3 + HCl (2).
a) Tại nhiệt độ T thích hợp phản ứng (2) đạt tới cân bằng hoá học (viết tắt là cbhh), áp suất chung của hệ là P, độ phân li của NH4Cl là α.
	* Hãy thiết lập biểu thức tính hằng số cbhh Kp của phản ứng (2).
 * Viết biểu thức liên hệ Kc với Kp, Kx với Kp của phản ứng (2). Trong trường hợp này Kx có phải là một lượng hằng định hay không? (Vẫn xét ở cùng nhiệt độ T). Hãy giải thích cụ thể.
b) Có hai thí nghiệm về phản ứng (2) được tiến hành độc lập trong hai bình có thể tích cố định, bằng nhau; giả thiết ban đầu hai bình đều chân không.
	Thí nghiệm 1: ban đầu người ta cho 4 mol NH4Cl vào bình 1. Khi phản ứng (2) đạt tới cbhh ở nhiệt độ T, áp suất chung của hệ là P1 = 1,5 atm, độ phân li của NH4 Cl là α1 = 0,60.
	Thí nghiệm 2: ban đầu người ta cho 16 mol NH4Cl vào bình 2. Khi phản ứng (2) đạt tới cbhh ở nhiệt độ T, áp suất chung của hệ là P2 bằng bao nhiêu atm?
c) Kết quả tính độ phân li của NH4Cl trong hai thí nghiệm trên có phù hợp với nguyên lí Lơ Satơlie hay không? Hãy trình bày cụ thể. 
HếT
• Thí sinh không đựợc sử dụng tài liệu ngoài qui định.
 • Giám thị không giải thích gì thêm. 

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_lop_12_thpt_nam_2006_mon.doc
  • docHdcHoaCtBN1.doc
Bài giảng liên quan