Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 2) (Có đáp án)

1. So sánh giá trị pHI của axit glutamic và alanin. Giải thích.

2. Xác định thứ tự các amino axit trong B và công thức cấu tạo của B.

3. Biết B không phản ứng với 2,4-Đinitroflobenzen. Hãy xác định công thức cấu tạo của B.

4. Dung dịch của B có phản ứng màu biure và làm đổi màu quỳ tím hay không? Giải thích.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh môn Hóa học - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 2) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: HÓA HỌC
Ngày thi: 12/9/2019
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 10 câu, trong 02 trang
Câu 1 (2,0 điểm) 
Cho sơ đồ điều chế khí CO2 tinh khiết trong phòng thí nghiệm. 
Hãy chỉ rõ các hóa chất X1, X2, X3 và vai trò của X2, X3 trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản ứng.
Câu 2 (2,0 điểm) 
Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4 C2H2 C6H6 C6H5Cl C6H5ONa
Câu 3 (2,0 điểm) 
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (viết sản phẩm chính).
1. Stiren + Br2 	2. CH3-CH=CH2 + HBr ® 	
3. C2H5OH + Na ®	4. Toluen + KMnO4 	
Câu 4 (2,0 điểm) 
1. Tính pH và [S2-] trong hệ gồm HCl 0,010M và H2S 0,100 M. 
Cho hằng số axit của H2S: pKa1 = 7,02, pKa2 = 12,90.
2. Thêm 0,03 ml dung dịch KOH 0,084M vào 100 ml dung dịch HCOOH 2,45.10-5M. Tính pH của dung dịch thu được (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi thêm dung dịch KOH). 
Cho hằng số axit của HCOOH pKa = 3,75.
Câu 5 (2,0 điểm) 
Cho phản ứng: CH3COCH3 (k) ® C2H4 (k) + H2 (k) + CO (k)
Áp suất của hệ biến đổi theo thời gian như sau:
t (phút)
0
6,5
13
19,9
P (mmHg)
312
408
488
562
Chứng minh rằng phản ứng là bậc nhất và tính hằng số tốc độ (V, T =const).
Câu 6 (2,0 điểm) 
	Bằng thực nghiệm ở 300oC, người ta xác định tỉ lệ sản phẩm mono clo hoá isopentan như sau:
2-clo-2-metyl butan 22%; 	2-clo-3-metyl butan 33%;
1-clo-3-metyl butan 15%;	1-clo-2-metyl butan 30%.
1. Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm trên.
2. Tính khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử hidro ở cacbon bậc II (ký hiệu rII) và bậc III (ký hiệu rIII) nếu khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử hidro ở cacbon bậc I (ký hiệu rI ) là 1.
Câu 7 (2,0 điểm) 
Đisacarit X khử được dung dịch AgNO3/NH3. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X cho 1 mol D-glucozơ và 1 mol D-mannozơ. Metyl hóa hoàn toàn X bằng CH3I/Ag2O cho hợp chất B. Đun nóng B trong dung dịch axit HCl loãng thu được C là 2,3,6-tri-O-metyl của D-glucozơ và D là 2,3,4,6-tetra-O-metyl của D-mannozơ. Biết rằng X có liên kết a-1,4-glicozit; mannozơ là đồng phân quang học của glucozơ ở cacbon bất đối đầu tiên.
1. Viết công thức dạng vòng phẳng của α-D-glucopiranozơ và β-D-mannopiranozơ.
2. Viết công thức dạng mạch hở và dạng vòng phẳng của C và D.
3. Xác định công thức dạng vòng phẳng và công thức cấu dạng bền nhất của X.
Câu 8 (2,0 điểm) 
Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tripeptit B thu được 2 mol Glu, 1 mol Ala và 1 mol NH3. Thủy phân B nhờ enzim cacboxipeptidaza thu được alanin. Còn thủy phân bằng enzim thích hợp thu được đipeptit Gln-Ala.
Cho biết công thức cấu tạo của các amino axit: H2N-CH-COOH
 	 |
	 R
Alanin:	R = 	CH3-	Axit glutamic: R = 	HOOC-CH2-CH2- 
Glutamin: 	R = 	H2N-C-CH2-CH2-
	 ||
	 O
1. So sánh giá trị pHI của axit glutamic và alanin. Giải thích.
2. Xác định thứ tự các amino axit trong B và công thức cấu tạo của B.
3. Biết B không phản ứng với 2,4-Đinitroflobenzen. Hãy xác định công thức cấu tạo của B.
4. Dung dịch của B có phản ứng màu biure và làm đổi màu quỳ tím hay không? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm) 
Ozon phân 1 mol X có công thức phân tử C10H16O4 cho 2 mol Y có công thức phân tử C5H8O3. Thủy phân Y cho axit tạp chức Z và ancol T. Hidro hóa Z cho sản phẩm là một chất hữu cơ tạo nên vị chua của dưa muối. Z, T đều cho phản ứng iodofom. Nếu thủy phân hoàn toàn X được axit A. Đun nóng hồi lâu A được C6H6O3. 
Xác định cấu trúc các chất. Giải thích cách xác định và viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 10 (2,0 điểm) 
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
1. Xác định công thức các chất A, B, C, D, E.
2. Viết cơ chế phản ứng từ phenol tạo ra chất A.
-----Hết-----
Họ và tên thí sinh :......................................................... Số báo danh .............................
Họ và tên, chữ ký:	Giám thị 1:.....................................................................................
 	Giám thị 2:.....................................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_hoa_hoc_nam_hoc.doc
  • docDAP AN-HOA HOC-DE SO 2.doc