Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh năm 2017 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 1) (Có đáp án)

a) So sánh đặc điểm khác nhau giữa sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp.

b) Thế nào là tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô? Tại sao hiện nay tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển?

c) Giải thích vì sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới.

 

doc1 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 27/07/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh năm 2017 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Đề 1) (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH NĂM 2017
MÔN: ĐỊA LÍ
Ngày thi: 25/4/2017
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang
Câu 1 (6,0 điểm)
a) Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục mà chỉ chuyển động quanh Mặt Trời thì hiện tượng ngày đêm có diễn ra trên Trái Đất không? Tại sao?
	b) Khi ở Việt Nam (kinh độ 1050Đ) là 21 giờ 30 phút ngày 30/4/2017, thì ở các địa điểm Hoa Kì (1200T); Braxin (600T); Liên bang Nga (450Đ); Ô-xtrây-lia (1500Đ) là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào?
c) Phân tích tác động của địa hình đến chế độ nước sông trên thế giới. Vì sao sông Amadôn nhiều nước quanh năm và có lưu lượng nước lớn nhất thế giới?
Câu 2 (6,0 điểm)
a) So sánh đặc điểm khác nhau giữa sản xuất nông nghiệp và sản xuất công nghiệp. 
b) Thế nào là tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô? Tại sao hiện nay tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển?
c) Giải thích vì sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng khắp ở mọi quốc gia trên thế giới.
Câu 3 (2,0 điểm) 
Phân tích những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
Câu 4 (3,0 điểm)
a) Giải thích vì sao Nhật Bản lại chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi nhiều chất xám.
b) Trình bày những thành tựu và thách thức của ASEAN.
Câu 5 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC TRONG GIAI ĐOẠN 2004 - 2013
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm
2004
2009
2012
2013
Xuất khẩu
836
1202
2049
2210
Nhập khẩu
794
1006
1818
1950
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2013, NXB Thống kê 2014)
a) Tính cán cân xuất nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 2004 - 2013.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 2004 - 2013.
c) Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.
-----HẾT-----
(Thí sinh được sử dụng Tập bản đồ địa lí tự nhiên đại cương và Tập bản đồ Thế giới, các châu lục)
Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh .....................................
Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:................................................................................................
 	 Giám thị 2:................................................................................................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_nam_2017_mon_dia_li.doc
  • docDAP AN.doc
Bài giảng liên quan