Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Hải Dương lớp 12 THPT đợt 1 năm học 2009 – 2010 môn thi: Toán

Từ bảng biến thiên của hàm số g(x) ta thấy phương trình y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt.

Suy ra hàm số y' = 0 đổi dấu qua 3 nghiệm từ đó hàm số y = x4 – 6x2 + 4x + 4 có ba điểm cực trị.

Gọi T(x0; y0) là điểm cực trị của hàm số thì ta có g(x0) = 0 và y0 = f(x0)

Mặt khác ta có: y = x.g(x) - 3x2 + 3x + 4.

Suy ra y0 = - 3x02 + 3x0 + 4. Chứng tỏ rằng cả ba điểm cực trị của (C) đều nằm trên đồ thị hàm số y = -3x2 + 3x + 4

Vậy phương trình của Parabol cần tìm là: y = -3x2 + 3x + 4

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Hải Dương lớp 12 THPT đợt 1 năm học 2009 – 2010 môn thi: Toán, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
LỚP 12 THPT ĐỢT 1 NĂM HỌC 2009 – 2010 
MÔN THI : TOÁN
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1(2 điểm): 
	1. Cho hàm số y = x4 – 6x2 + 4x + 4 	(C)
Chứng minh rằng hàm số có 3 điểm cực trị. Viết phương trình của một Parabol (có trục đối xứng song song với Oy) đi qua 3 điểm cực trị của đồ thị hàm số (C).
	2. Biện luận số nghiệm của phương trình: m = với x và m là tham số.
Câu 2(2 điểm):
	1. Giải phương trình: 
	2. Tìm m để bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x :
 > 4m - m3 
Câu 3(3 điểm):
	1. Cho hình chóp O.ABCD có ABCD là hình bình hành, AC cắt BD tại I, P là trung điểm của OI. Xét các mặt phẳng chứa AP, mặt phẳng đó cắt OB, OC, OD lần lượt tại M, K, N. Gọi V1 và V lần lượt là thể tích của các khối chóp O.AMKN và O.ABCD.
	Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của tỷ số .
	2. Cho mặt cầu (S) tâm O, bán kính R. Xét các tứ diện ABCD có các đỉnh nằm trên mặt cầu (S). Tìm giá trị lớn nhất của: AB2 + AC2 + AD2 + BC2 + BD2 + CD2.
Câu 4(2 điểm):
	1. Cho 4 số a, b, c, d lớn hơn 1 thỏa mãn: a2 + b2 + c2 + d2 = 16.
	Chứng minh rằng: .
	2. Cho dãy số (un) thỏa mãn: với n N*
	Tính tổng Sn = 
Câu 5(1 điểm): 
	Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm là f '(x) trên D. Nếu f '(x) có đạo hàm thì (f '(x))' gọi là đạo hàm cấp 2 của hàm số f(x) trên D. Ký hiệu là f ''(x) hay f(2)(x). Khi đó hàm số được gọi là có đạo hàm đến cấp 2 trên D. 
	Giả sử hàm số f(x) có đạo hàm đến cấp n - 1 trên D (n N, n > 1), ký hiệu là f(n-1)(x) và f(n-1)(x) có đạo hàm thì (f(n-1)(x))' gọi là đạo hàm cấp n của hàm số y = f(x) trên D. Ký hiệu là: f(n)(x). Quy ước: f(0)(x) = f(x); f(1)(x) = f '(x). 
	Hãy tính f(n)(0), biết f(x) = .
Hết.
	Họ và tên thí sinh:..............Số báo danh:.............
	Chữ ký của giám thị 1:.Chữ ký của giám thị 2:...
ĐÁP ÁN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN TOÁN THPT ĐỢT 1(09-10)
Câu
Nội dung
Điểm
1.a
(1đ)
Tập xác định của hàm số: D = R
Ta có y' = 4x3 - 12x + 4 = 4(x3 - 3x + 1)
Xét hàm số g(x) = x3 - 3x + 1 có g'(x) = 3x2 - 3 = 0 x = 1 hoặc x = -1
Bảng biến thiên:
x - -1 1 +
g'(x) + 0 - 0 +
 3 +
g(x)
 - -1
Từ bảng biến thiên của hàm số g(x) ta thấy phương trình y' = 0 có 3 nghiệm phân biệt. 
Suy ra hàm số y' = 0 đổi dấu qua 3 nghiệm từ đó hàm số y = x4 – 6x2 + 4x + 4 có ba điểm cực trị.
Gọi T(x0; y0) là điểm cực trị của hàm số thì ta có g(x0) = 0 và y0 = f(x0)
Mặt khác ta có: y = x.g(x) - 3x2 + 3x + 4.
Suy ra y0 = - 3x02 + 3x0 + 4. Chứng tỏ rằng cả ba điểm cực trị của (C) đều nằm trên đồ thị hàm số y = -3x2 + 3x + 4
Vậy phương trình của Parabol cần tìm là: y = -3x2 + 3x + 4
0,25
0,25
0,5
1.b
(1đ)
Trên khoảng thì cosx > 0 chia tử và mẫu của hàm số cho cos3x ta được:
 m = . 
Đặt t = tanx, với mỗi t tồn tại duy nhất một giá trị xvà ngược lại
Xét hàm số f(t) = có f '(t) = ; f ’(t) = 0 
Bảng biến thiên của hàm số:
 t - 0 1 2 +
f ’(t) + - 0 + +
 + + + 0
f(t)
 0 2 -
Nhìn bảng biến thiên ta thấy: 
Khi m = 0 thì phương trình vô nghiệm
Khi m < 0 hoặc 0 < m < 2 thì phương trình có một nghiệm
Khi m = 2 thì phương trình có hai nghiệm
Khi m > 2 thì phương trình có ba nghiệm
0,25
0,25
0,25
0,25
2.a
(1đ)
Phương trình . Đặt u = 3sinx, v = 4sin3x
Phương trình trở thành: 
Phải chứng minh rằng phương trình u = v hay 3sinx = 4sin3x sin3x = 0
x = với k 
0,25
0,5
0,25
2.b
(1đ)
Xét hàm số f(x) = = 
Tập xác định: R
Ta có f '(x) = 
f '(x) = 0 
x = 4
Phải tìm: và 
x - 4 +
f '(x) + 0 -
f(x)
 -3 3
Vậy để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thì 4m - m3 - 3
hay m3 - 4m - 3 0 m 
0,25
0,25
0,25
0,25
3.a
(2đ)
Vì ABCD là hình bình hành cho nên ta có: 
VO.ABC = VO.ADC = VO.ABD = VO.CBD = VO.ABCD = V.
Do P là trung điểm của OIOK = OC
(Thí sinh phải chứng minh)
Đặt (0 < x, y ≤ 1) thì:
Tương tự: VOANK =
Vậy V1 = VOAMK +VOANK = (1) 
Mặt khác ta có: 
V1 = VOAMN + VOMNK = x.y. + x.y.= 4.x.y. (2)
Từ (1) và (2) ta có: x + y = 4x.y y(4x -1) = x 
Do x > 0, y > 0 cho nên x > 
Mặt khác y 1 suy ra x vậy 
Từ (1) suy ra 
Xét hàm số f(x) = có f '(x) = = 0 x =
Bảng biến thiên:
x 1
f'(x) - 0 +
f(x) 
Từ bảng biến thiên ta có f(x) hay 
Suy ra giá trị nhỏ nhất là: khi x = và y =
 giá trị lớn nhất là: khi hoặc 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3.b
(1đ)
Gọi G là trọng tâm tứ diện ABCD khi đó ta có: 
Suy ra 
Ta có: 2.= OA2 + OB2 - ()2 = 2R2 - AB2
Tương tự: 2.= 2R2 - AC2 2.= 2R2 - AD2 
 2.= 2R2 - BC2 2.= 2R2 - BD2 2.= 2R2 - CD2
Vậy ta có: 4R2 + 12R2 - (AB2 + AC2 + AD2 + BC2 + BD2 + CD2) = 16.OG2
hay AB2 + AC2 + AD2 + BC2 + BD2 + CD2 = 16R2 - 16.OG2 16R2
Dấu bằng xảy ra khi OG = 0 hay O G.
Phải chứng minh được tứ diện ABCD có G trùng với O khi và chỉ khi là tứ diện có các cặp cạnh đối bằng nhau.
0,25
0,25
0,25
0,25
4.a
(1đ)
Vì 4 số a, b, c, d lớn hơn 1 thỏa mãn: a2 + b2 + c2 + d2 = 16
Ta có: 2(a2 + b2) - (a + b)2 = (a - b)2 ≥ 0 suy ra 2(a2 + b2) ≥ (a + b)2 (*)
Dấu bằng xảy ra khi a = b
Áp dụng (*) để chứng minh (a + b + c + d)2 4(a2 + b2 + c2 + d2) = 64 
suy ra a + b + c + d 8.
Áp dụng bất đẳng thức x + y ≥ 2 (**) hai lần với x, y ≥ 0 ta có:
Cũng theo (**) ta có: 
(a + b)(b + c)(c + d)(d + a) 
suy ra 1 suy ra điều phải chứng minh.
Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = d = 2
0,25
0,25
0,25
0,25
4.b
(1đ)
Đặt u1 = tan với = 
Suy ra u2 == tan
Bằng quy nạp ta có: un= tan
Chứng minh công thức: cot- tan= 2cot2 tan = cot- 2cot2. (1)
(Với mọi làm cho (1) có nghĩa)
Áp dụng công thức (1) ta có:
tan = cot- 2cot2
....................
Từ các đẳng thức trên ta có:
= 
Sn = = - 2.cot2= - 2cot = 0
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1đ)
Ta chứng minh công thức sau: (u.v)(n) = 
(với u, v là các hàm số có đạo hàm đến cấp n)
Dễ thấy khi n = 1, 2 thì công thức trên đúng.
Giả sử công thức trên đúng với số tự nhiên n ( n ≥1) tức là: 
(u.v)(n) = 
Ta chứng minh công thức đó đúng với n + 1
Thật vậy: (u.v)(n+1) = Đặt k = m - 1
Ta có: (u.v)(n+1) = 
= 
=
= = (ĐPCM)
Áp dụng: Ta có f(x) = f(x).(x2 + 1) = 2x - 3, f(0) = - 3, f '(0) = 2.
Khi đó: (f(x).(x2 + 1))(n) = (2x - 3)(n) (2)
Ta thấy (2x - 3)(n) = 0 nếu n2 và (x2 + 1)(n) = 0 nếu n 3
Vậy ta có: VT(2) = 
= f(n)(x).(x2 + 1) + C.f(n - 1)(x).(2x) + C.f(n - 2)(x).2 = 0 với mọi x với mọi n ≥ 3
Suy ra: f(n)(0) + f(n-2)(0).n.(n - 1) = 0 với mọi n ≥ 3
Bằng quy nạp toán học ta có: 
 f(2n+1)(0) = 2.(-1)n.(2n+1)! và f(2n)(0) = 3.(-1)n+1.(2n)!
0,25
0,25
0,25
0,25
- Nếu học sinh làm theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa phần đó.

File đính kèm:

  • docDe thi.doc
Bài giảng liên quan