Đề thi chọn học sinh giỏi Tỉnh môn Vật lí Lớp 9 THCS - Ngày thi 28-3-2010 - Năm học 2009-2010 - Phòng Giáo dục & Đào tạo Hải Dương (Có đáp án)

Câu 2 (2 điểm):

Có hai bình cách nhiệt: bình 1 chứa khối lượng m1= 3kg nước ở nhiệt độ 300C, bình 2 chứa khối lượng m2= 5kg nước ở 700C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,950C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rót nước từ bình 1 sang. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rót nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi chọn học sinh giỏi Tỉnh môn Vật lí Lớp 9 THCS - Ngày thi 28-3-2010 - Năm học 2009-2010 - Phòng Giáo dục & Đào tạo Hải Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Sở giáo dục & đào tạo
hải dương
Đề chính thức
 Đề chính thức 
Kỳ thì chọn học sinh giỏi tỉnh 
lớp 9 THCS năm học 2009-2010
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: Ngày 28 tháng 3 năm 2010
(Đề thi gồm 01 trang)
Câu 1 (1,5 điểm):
Một người đi xe xung quanh một sân vận động, vòng thứ nhất người đó đi đều với vận tốc v1. Vòng thứ hai người đó tăng vận tốc lên thêm 2km/h thì thấy thời gian đi hết vòng thứ hai ít hơn thời gian đi hết vòng thứ nhấtgiờ. Vòng thứ ba người đó tăng vận tốc thêm 2km/h so với vòng thứ hai thì thấy thời gian đi hết vòng thứ ba ít hơn vòng thứ nhất là giờ. Hãy tính chu vi của sân vận động đó? 
Câu 2 (2 điểm):
Có hai bình cách nhiệt: bình 1 chứa khối lượng m1= 3kg nước ở nhiệt độ 300C, bình 2 chứa khối lượng m2= 5kg nước ở 700C. Người ta rót một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ bình 2 sang bình 1 một lượng nước có khối lượng cũng bằng m. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 là 31,950C. Tính m và nhiệt độ cân bằng của nước ở bình 2 sau khi rót nước từ bình 1 sang. (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rót nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).
Câu 3 (2 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 12V, R1= 10W, R2= 50W, R3= 20W, Rb là một biến trở, vôn kế lí tưởng và chốt (+) của vôn kế được nối với C. 
a) Điều chỉnh biến trở sao cho Rb = 30W. Tính số chỉ của vôn kế khi đó. 
b) Điều chỉnh biến trở ta thấy: khi Rb = R thì thấy vôn kế chỉ , khi Rb = 4R thì số chỉ của vôn kế là. Tính R biết: =3.
V
A
B
R1
R2
R3
C
D
U
+
_
Rb

Câu 4 (2,5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ. 
Biết U = 15V, R1=R, R2= R3= R4= R, các vôn kế giống nhau và điện trở của các dây nối không đáng kể, vôn kế V1 chỉ 14V.
a) Vôn kế có lí tưởng không? Vì sao?
b) Tính số chỉ của vôn kế V2? 
_
+
A
B
C
D
 U
R1
R2
R3
R4
V1
V2
Câu 5 (2 điểm):
Đặt vật sáng AB dạng mũi tên cách thấu kính một khoảng 12 cm cho ảnh A’B’=AB. Biết AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính của thấu kính.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính.
b) Người ta dịch chuyển vật lên trên và theo phương vuông góc với trục chính một đoạn 4 cm trong thời gian là 2 giây. Tìm vận tốc trung bình của ảnh. 
Biểu điểm và đáp án
Đề thi chọn học sinh giỏi môn vật lí 9
Năm học: 2009-2010
Câu
Nội dung
Điểm
1
Gọi v1 và t1 , v2 và t2 , v3 và t3 lần lượt là vận tốc và thời gian của vòng 1, vòng 2, vòng 3.
Theo bài ta có: v2 = v1 + 2, t2 = t1 - 
0,25
 v3 = v1 + 4, t3 = t1 - 
0,25
v1. t1 = v2. t2 Û v1. t1 = (v1 + 2).( t1 - ) Û 2t1 - v1 = (1)
0,25
v1. t1 = v3. t3 Û v1. t1 =( v1 + 4).( t1 - ) Û 4t1 - v1 = (2)
0,25
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: v1 = 12 km/h, t1 =h 
0,25
Chu vi của sân là: S = v1. t1 = 12.= 4 (km)
0,25
2
Rót khối lượng m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2 thì:
Nhiệt lượng m (kg) nước đó thu vào là: Q1= mc(t -30).
0,25
Nhiệt lượng 5 (kg) nước ở bình 2 toả ra là: Q2= 5c(70 - t).
0,25
Ta có Q1 = Q2 Û mc(t -30) = 5c(70 - t) Û m(t -30) = 5(70 - t) (1)
0,25
Sau khi cân bằng nhiệt thì:
Bình 1 có khối lượng là 3 - m (kg), nhiệt độ là 300.
Bình 2 có: khối lượng là 5 + m (kg), nhiệt độ là t.
Rót khối lượng m (kg) nước từ bình 2 sang bình 1 thì:
Nhiệt lượng m (kg) nước này toả ra là: Q3= mc(t -31,95).
0,25
Nhiệt lượng 3- m (kg) nước ở bình 1 thu vào là: Q4= (3 - m)c(31,95 -30).
0,25
Ta có Q3 = Q4 Û mc(t -31,95) = (3 - m)c(31,95 -30) Û m(t - 30) = 5,85 (2) 
0,25
Từ (1) và (2) ta tìm được: t = 68,830C, m ằ 0,15V
A
B
R1
R2
R3
C
D
U
+
_
Rb
 kg.
0,5
3
a) Vôn kế lí tưởng nên mạch AB gồm:
(R1 nt R2)//(R3 nt Rb).
Hiệu điện thế ở hai đầu R2 là:
= 10 (V)
Hiệu điện thế ở hai đầu Rb là:
= 7,2 (V)
0,25
Số chỉ của vôn kế là: UV = U2 – Ub = 10 – 7,2 = 2,8(V)
0,25
b) Khi điều chỉnh biến trở thì ta có: 
= 10 (V) và 
0,25
Khi Rb = R thì 
Vì chốt (+) của vôn kế được nối với C ị
0,25
0,25
Khi Rb = 4R thì ị
0,25
Ta có: =3ÛÛ
0,25
Giải phương trình ta được R = 10W và R = -50W (loại).
0,25
4
a. Vôn không li tưởng.
0,25
Nếu vôn kế lí tưởng thì mạch R1 nt R2 nt R3 .
Số chỉ của vôn kế V1 là U2 + U3 = 14V ị U1 = 15 – 14 = 1V, U2 = U3 = 7V
0,25
ị R1=R2 =R mâu thuẫn với đề bài R1=R.
Vậy vôn kế không lí tưởng
0,25
b. Vì vôn kế không lí tưởng nên ta có mạch gồm:
N
R1
R2
I1
V2
V1
R3
R4
I2
I
D
C
A
M
R1 nt [R2nt{(Rv nt R4)//R3}//Rv] (với Rv là điện trở của vôn kế)
0,25
UDA= UV1= 14VịUMD = UMN – UDA = 1V.
0,25
Ta có: I = I1 + I2 Û Û 
0,25
Û Û Rv= 2R và Rv = - R (loại).
0,25
Đoạn mạch DCA có: ÛịUCA= 6V.
0,25
 ịUV2= 2UR4.
0,25
kết hợp với UV2 + UR4=6 ị UV2= 4V. 
Vậy số chỉ của vôn kế V2 là 4V. 
0,25
5
a + Nếu ảnh A’B’ là ảnh ảo thì thấu kính trên là thấu kính phân kì và ảnh A’B’ luôn nằm trong tiêu cự.
A
B
A’
B’
F’
F
K
O
0,25
0,25
0,25
 + Nếu ảnh A’B’ là thật thì thấu kính trên là thấu kính hội tụ. ảnh A’B’ thật nhỏ hơn vật nên AB nằm ngoài khoảng 2f.
A
B
A’
B’
F’
F
K
O
0,25
0,25
b) Vật ở A thì thì ảnh ở A’, khi dịch chuyển vật đến vị trí A1 (A A1= 4cm) thì ảnh dịch chuyển đến vị trí A’1 ị A’ A’1 là ảnh của A A1.
0,25
Vì A A1 vuông góc với trục chính nên theo bài ta có A’ A’1 = A A1=3cm.
0,25
Khi vật 2 dịch chuyển giây thì ảnh cũng dịch chuyển 2 giây và A’ A’1 là đoạn đường ảnh dịch chuyển.
Vận tốc của ảnh là: 3:2 = 1,5 (cm/s)
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_vat_li_lop_9_thcs_ngay_th.doc