Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng trường năm học 2010 – 2011 môn Sinh học

Câu 1( 5,0 điểm ): So sánh quá trình nguyên phân với giảm phân?

Câu 2 ( 2,0 điểm ): Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người?

Câu 3 ( 2,0 điểm ): Nghiên cứu trường hợp sau: người con trai và người con gái bình thường , sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh.

 Trả lời các câu hỏi sau:

a) Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là bệnh gì?

b) Bệnh do gen lặn hay gen trội quy định? Tại sao?

c) Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì có nên tiếp tục sinh con nữa không?Tại sao?

 

doc1 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng trường năm học 2010 – 2011 môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG TRƯỜNG
 TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC 2 NĂM HỌC 2010 – 2011
 Ngày thi: 29/12/2010
 Đề chính thức Môn thi: SINH HỌC
 Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1( 5,0 điểm ): So sánh quá trình nguyên phân với giảm phân?
Câu 2 ( 2,0 điểm ): Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người?
Câu 3 ( 2,0 điểm ): Nghiên cứu trường hợp sau: người con trai và người con gái bình thường , sinh ra từ hai gia đình có người mắc chứng câm điếc bẩm sinh.
 Trả lời các câu hỏi sau:
Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là bệnh gì?
Bệnh do gen lặn hay gen trội quy định? Tại sao?
Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì có nên tiếp tục sinh con nữa không?Tại sao?
Câu 4 (2,0 điểm): Bệnh mù màu đỏ và lục ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X (X) quy định, không có gen tương ứng trên nhiễm sắc thể giơi tính Y.
 Từ sơ đồ phả hệ bên, hãy cho biết kiểu gen ở I, II, III, III, IV và cách di truyền của gen trên.
Câu 5 ( 3,0 điểm): Một đoạn gen có chiều dài 0,51 micrômet. Gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra đều được tổng hợp một phân tử ARN và trong các phân tử ARN có chứa tất cả 24000 ribônuclêôtít.
Tính số lần nhân đôi của gen
b. Số lượng nuclêôtít có trong các gen con và số lượng nuclêôtít môi trường đã cung cấp cho gen nhân đôi (Biết 1 micrômet = 104 ăngstron)
Câu6 ( 3.0 điểm): Một tế bào mần của thỏ cái nguyên phân một số đợt liên tiếp được môi trường cung cấp 5588 NST tạo thành các tế bào trứng, các tế bào này giảm phân tạo trứng.
	a. Xác định số hợp tử hình thành. Cho biết bộ NST (2n = 44), hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và tinh trùng là 25%.
	b. Xác định số tế bào sinh tinh và sinh trứng tham gia thụ tinh.
Câu 7( 3.0 điểm): Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:
- Phép lai 1: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt thỏi với lông ngắn, mắt bình thường được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau ở F2 có 25% lông dài, mắt thỏi, 50% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt bình thường.
- Phép lai 2: Lai bố mẹ thuần chủng: lông dài, mắt bình thường với lông ngắn, mắt thỏi được F1 toàn lông dài, mắt bình thường. Tiếp tục lai F1 với nhau được F2 có 75% lông dài, mắt bình thường, 25% lông ngắn, mắt thỏi . 
 Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng cấu trúc của các nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
.. HẾT .

File đính kèm:

  • docde thi HSG mon sinh 9.doc