Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Câu 97: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Cá nhân có quyền khiếu nại.

B. Tổ chức chính trị xã hội có quyền khiếu nại.

C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.

D. Người bị xử phạt hành chính không có quyền khiếu nại.

Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế. B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên. D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học nghệ thuật nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền phát triển.

C. Quyền học tập. D. Quyền sáng tạo.

Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về

A. bảo lưu nguồn vốn. B. phát triển kinh tế.

C. cứu trợ xã hội. D. điều phối nhân lực.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi có 4 trang
Câu 81: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là
A. phương tiện lao động.	B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động.	D. sức lao động.
Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, thì tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với
A. tổng thời gian lao động cộng đồng.	B. tổng thời gian lao động tập thể.
C. tổng thời gian lao động xã hội cần thiết.	D. tổng thời gian lao động cá nhân.
Câu 83: Cá nhân không thực hiện đúng pháp luật, bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung .	B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.	D. Tính quy phạm phổ biến
Câu 84: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức
A. không làm những điều mà pháp luật cho phép làm.
B. chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
C. chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm.
D. không làm những điều mà pháp luật cấm.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. thay đổi quan hệ công vụ.	B. nguy hiểm cho xã hội.
C. ành hưởng quy tắc quản lí.	D. tác động quan hệ nhân thân.
Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm phải có đủ
A. tiềm lực kinh tế vững mạnh.	B. điều kiện tìm kiếm nhân chứng.
C. năng lực trách nhiệm pháp lí.	D. cơ sở để phát triển về thể lực.
Câu 87: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.	B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.	D. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
Câu 88: Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền
A. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản.
B. chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản.
C. chiếm hữu, phân chia tài sản.
D. sử dụng, cho, mượn tài sản.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký.	B. tham gia xây nhà tình nghĩa,
C. nhập khẩu nguyên liệu tự nhiên,	D. tuyển dụng chuyên gia cao cấp.
Câu 90: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm; tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các điều kiện lao động khác là nói về bình đẳng
A. trong giao kết hợp đồng lao động.	B. trong thực hiện quyền lao động.
C. giữa lao động nam và lao động nữ.	 D. trong tự do lựa chọn việc làm.
Câu 91: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa.	B. tín ngưỡng.	C. tôn giáo.	D. giáo dục.
Câu 92: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện khi có quyết đinh hoặc phê chuẩn của
A. ủy ban nhân dân.	B. Hội đồng nhân dân.
C. Tổng thanh tra.	D. Viện Kiểm sát.
Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe.	B. tinh thần của công dân.
C. nhân phẩm, danh dự.	D. thể chất của công dân.
Câu 94: Công dân có thể trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp là một nội dung thuộc quyền
A. tự do hội họp.	B. tự do ngôn luận.	C. tự do thân thể.	D. tự do dân chủ.
Câu 95: Cở sở pháp lí - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. Ðó là ý nghĩa của quyền dân chủ nào?
A. khiếu nại, tố cáo	B. Bầu cử và ứng cử.
C. quản lí nhà nước và xã hội.	D. tự do ngôn luận
Câu 96: Công dân giám sát việc chính quyền xã chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh tại địa phương là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.	B. cả nước.	C. địa phương.	D. trung ương.
Câu 97: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
A. Cá nhân có quyền khiếu nại.
B. Tổ chức chính trị xã hội có quyền khiếu nại.
C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.
D. Người bị xử phạt hành chính không có quyền khiếu nại.
Câu 98: Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học thuộc quyền nào dưới đây?
A. Quyền học không hạn chế.	B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền học tập thường xuyên.	D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 99: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học nghệ thuật nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.	B. Quyền phát triển.
C. Quyền học tập.	D. Quyền sáng tạo.
Câu 100: Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. bảo lưu nguồn vốn.	B. phát triển kinh tế.
C. cứu trợ xã hội.	D. điều phối nhân lực.
Câu 101: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng
A. mua – bán.	B. kiểm tra.	C. thông tin.	D. thực hiện.
Câu 102: Trong sản xuất kinh doanh, nội dung nào sau đây được không phản ánh mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.	B. Làm cho môi trường bị suy thoái.
C. Kích thích đầu cơ găm hàng.	 D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 103: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Hiến máu nhân đạo.	B. Bảo vệ tài nguyên môi trường.
C. Bảo trợ người khuyết tật.	D. Thay đổi quyền nhân thân.
 Câu 104: Theo quy định của pháp luật, công dân phải chịu trách nhiệm dân sự trong trường hợp nào dưới đây?
A. Giao hàng không đúng hợp đồng.	B. Chạy xe vào đường cấm.
C. Đánh người gây thương tích	D. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.	B. ứng cử đại biểu Quốc hội.
C. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.	D. bầu cử đại biểu quốc hội.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng
A. kiểm soát nội dung.	B. sao kê đồng loạt.
C. bảo đảm bí mât.	D. niêm yết công khai.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. đối tượng tố cáo nặc danh	B. quyết định điều chuyển nhân sự
C. che giấu hành vi bạo lực	D. kế hoạch hóa gia đình
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong những trường hợp nào sau đây?
A. Phải kê khai tài sản cá nhân	B. Bị truy thu thuế chưa thỏa đáng
C. Nhận quyết định điều chuyển công tác	D. Phát hiện đường dây buôn bán nội tạng.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở trong trường hợp nào sau đây?
A. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến	B. Đề cao quan điểm cá nhân
C. Sử dụng dịch vụ công cộng	D. Bàn phương án tổ chức lễ hội làng.
Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây
A. Tạo ra sản phẩm hữu cơ	B. Chia sẻ kinh nghiệm phòng chống dịch
C. Làm giả logo sản phẩm	 D. Lưu giữ tác phẩm báo chí 
Câu 111: Anh N không chấp hành Lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nên Chủ tịch ủy ban nhân dân xã đã xử phạt hành chính với anh. Việc làm của Chủ tịch ủy ban xã là thể bản chất nào dưới đây của pháp luật
A. Giai cấp.	B. Xã hội.	C. Bắt buộc chung	D. Nhân văn
Câu 112: Để hoàn thiện căn hộ cho bà Q theo hợp đồng đã ký, anh X làm nghề xây dựng đã đặt tiền mua đồ gỗ nhập khẩu của anh D là chủ một cửa hàng kinh doanh nội thất. Anh D nhiều lần giao hàng trái thỏa thuận với anh X khiến anh X không hoàn thành đúng tiến độ thi công và bàn giao nhà cho bà Q chậm 1 tháng so với hợp đồng. Vì anh X không bồi thường theo yêu cầu của bà Q nên bà cùng con rể là anh C đến nhà anh X gây rối. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Anh X và anh C.	B. Anh D và bà Q.	C. Bà Q và anh C.	D. Anh X và anh D.
Câu 113: Anh P và chị H yêu nhau, nhưng ông Q và bà V bố mẹ của anh P lại nhất quyết không đồng ý vì lí do chị H là người dân tộc thiểu số. Thấy anh P và chị H quyết tâm lấy nhau, ông Q đã nhờ ông T là bạn cùng học phổ thông với mình hiện đang làm bộ phận một cửa của xã X gây khó khăn để không cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho anh P và chị H. Khi thấy anh P và chị H đến làm thủ tục đăng ký kết hôn, ông T đã từ chối tiếp nhận hồ sơ với lý do chị H chưa có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Anh P và chị H.	B. Chị H, bà V và ông Q.
C. Bà V và ông Q .	D. Bà V, ông Q và ông T.
Câu 114: Giám đốc một công ty quảng cáo là anh A yêu cầu nhân viên là anh D khống chế và giữ khách hàng là anh C tại nhà kho do anh C có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh C là chị H phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh Q đến giải cứu chồng. Vì anh D không đồng ý thả anh C nên anh Q đã đánh anh D bị gãy chân. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh A, anh D và chị H.	B. Anh A, anh D và anh Q.
C. Anh A và anh D.	D. Anh D và anh Q.
Câu 115: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Anh T và anh N.	B. Anh N và chị H.
C. Anh T, chị H và anh N.	D. Anh T và chị H.
Câu 116: Sau khi giành Huy chương vàng Olympic quốc tế, A đã quyết định nộp hồ sơ tuyển thẳng vào trường đại học BK. Sau khi xem xét hồ sơ, đối chiếu với các quy định, hội đồng tuyển sinh nhà trường đã quyết định tuyển thẳng em vào hệ cử nhân chất lượng cao. Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây?
A. Phát minh sáng chế.	B. Thay đổi thông tin.
C. ứng dụng kĩ thuật tiên tiến.	D. Bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 117: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X đã bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại của chị A để sử dụng. Trong lúc nghe điện thoại anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện ra âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B một người dân đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự?
A. Anh Y và anh Q.	B. Anh Y và anh B.
C. Anh Y và anh X.	D. Anh X và anh Q.
Câu 118: Chị E và anh A cùng làm việc tại công ty tư nhân do ông Q làm giám đốc. Anh A nghi ngờ chị E biết việc anh đã lợi dụng chức vụ để bán chiến lược kinh doanh của công ty và thu lợi bất chính nên anh tung tin chị E ngoại tình và xúi giục ông Q đuổi việc chị E. Sau đó, nghe theo lời anh A, trong thời gian chị E nghỉ chế độ thai sản, ông Q đã sa thải chị E mà không thông báo trước với chị. Anh A và ông Q cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
	A. Tài chính và thương mai.	B. Kinh doanh.
	C. Lao động.	D. Hôn nhân và gia đình
Câu 119: Ông K đã thuê anh M sửa máy tính của mình ở công ty. Trong lúc sửa máy, anh M phát hiện ông K có mẫu hàng mới sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép. Sau đó M đã nhờ anh Y làm môi giới để bán những mẫu mới đó cho chị T ở công ty G vốn là đối thủ cạnh tranh của ông K. Theo qui định của pháp luật, người nào vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Chị T, anh M và ông K.	B. Anh M, anh Y và chị T.
C. Chỉ mình anh M.	D. Chỉ mình anh Y.
Câu 120: Ông C là giám đốc, chị N là kế toán và anh S là nhân viên cùng công tác tại sở X. Lo sợ anh S biết việc mình nhận hối lộ để bổ nhiệm một số lãnh đạo quản lý ở cơ sở, ông C chỉ đạo chị N tạo bằng chứng giả vu khống anh S không hoàn thành nhiệm vụ rồi kí quyết định tinh giảm biên chế đối với anh. Phát hiện chị N đã vu khống mình nên anh S nhờ anh M viết bài công khai bí mật đời tư của chị N trên mạng xã hội. Bức xúc, chị N đã trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp của anh S. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông C và chị N.	B. Chị N, anh M và anh S.
C. Anh S và anh M.	D. Ông C, chị N và anh M.

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_giao_duc_cong_dan.doc
Bài giảng liên quan