Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân - Đề số 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Câu 109: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?

A. Kiểm tra niêm phong thùng phiếu. B. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.

C. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. D. Giám sát hoạt động bầu cử.

Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí. B. Tham khảo tác phẩm báo chí

C. Sử dụng nhiên liệu hữu cơ. D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.

Câu 111: Chủ một nhà hàng là anh M bị cơ quan chức năng xử phạt 10 triệu đồng vì có hành vi bán thuốc lá điện tử cho trẻ em và kinh doanh trái phép một số hàng hóa không có trong danh mục đăng ký kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung . B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 112: Công ty P và công ty Q ký hợp đồng mua sữa. Đúng hẹn, công ty P giao sữa đủ số lượng và chủng loại như hợp đồng đã ký với công ty Q. Tuy nhiên quá thời hạn 2 tháng công ty Q không thanh toán tiền cho công ty P. Trong trường hợp này, công ty Q đã có hành vi vi phạm

A. dân sư.̣ B. kỉ luật. C. hành chính . D. hình sự.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tốt nghiệp Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân - Đề số 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Bùi Thị Xuân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Đề thi có 4 trang
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Câu 81: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là
A. kết cấu hạ tầng của sản xuất.	B. hệ thống bình chứa.
C. máy móc, kĩ thuật, công nghệ.	D. công cụ sản xuất.
Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, giữa giá cả hàng hóa và giá trị, thì giá cả hàng hóa luôn
A. ăn khớp với giá trị	B. cao hơn giá trị
C. thấp hơn giá trị	D. xoay quanh giá trị
Câu 83: Theo quy định của pháp luật, khi ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì nội dung của văn bản cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản cấp là phản ảnh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung .	B. Tính tự nguyện, tự giác.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.	D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 84: Qúa trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
A. thực hiện pháp luật.	B. phổ biến pháp luật.
C. tư vấn pháp luật.	D. giáo dục pháp luật.
Câu 85: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật.	B. tuân thủ pháp luật.	C. áp dụng pháp luật.	D. sử dụng pháp luật.
Câu 86: Đối tượng phải bắt đầu phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý là những người từ
A. đủ 20 tuổi trở lên.	B. đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. 18 tuổi đến dưới 20 tuổi.	D. đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 87: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bầu cử, ứng cử là thể hiện 
A. công dân bình đẳng về quyền.	B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về cơ hội.	D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. kích động bạo lực.	B. lựa chọn giới tính
C. việc nuôi dạy con cái.	D. bài trừ tôn giáo.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc trực tiếp giữa người sử dụng lao động và
A. chính quyền sở tại.	B. văn phòng tư pháp.
C. người lao động.	D. cơ quan dân cử.
Câu 90: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp là nội dung quyền bình đẳng trong
A. tìm kiếm việc làm.	B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh.	D. đào tạo nhân lực.
Câu 91: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế.	B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục.	D. xã hội.
Câu 92: Một trong những hình thức để công dân thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là
A. phải tán thành mọi quan điểm trái chiều	B. theo dõi diễn biến dịch bệnh.
C. phát biểu ý kiến trong hội nghị.	D. tuyên truyền thông tin thất thiệt.
Câu 93: Mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị
A. xét xử lưu động.	B. xử lí theo pháp luật.	
C. tước bỏ nhân quyền.	D. bắt giữ khẩn cấp.
Câu 94: Bắt người trong trường hợp khi có người chính mắt trong thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được là bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Khẩn cấp. B. Quả tang. C. Truy nã.	 D. Trực tiếp.
Câu 95: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
A. tự tiến cử.	B. tự bầu cử.	C. tự đề cử.	D. được đề cử.
Câu 96: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là thể hiện quyền
A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở.	B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. thay đổi kiến trúc thượng tầng.	D. phê duyệt chủ trương và đường lối.
Câu 97: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp là thực hiện dân chủ ở
A. phạm vi cả nước.	B. mọi phạm vi.
C. phạm vi cơ sở.	D. Phạm vi địa phương.
Câu 98: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.	B. học không hạn chế.
C. học bất cứ nơi nào.	D. bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 99: Trường hợp nào sau đây là sai khi nói về quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất đầy đủ để phát triển toàn diện?
A. Quyền được chăm sóc sức khỏe.	B. Quyền được luyện tập thể thao.
C. Quyền sáng tạo văn học nghệ thuật.	D. Quyền được tư vấn dinh dưỡng.
Câu 100: Công dân phải bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người tiêu dùng khi tiến hành kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế.	B. lĩnh vực độc quyền.
C. phương thức hoàn vốn.	D. chính sách bảo trợ.
Câu 101: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng
A. được xã hội thừa nhận.	B. mua – bán trên thị trường.
C. có giá trị sử dụng.	D. được đưa ra để bán trên thị trường.
Câu 102: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh nhằm giành những điều kiện để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. lợi tức.	B. tranh giành.	C. cạnh tranh.	D. đấu tranh.
Câu 103: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất vũ khí quân dụng.	B. Chiếm dụng hành lang giao thông.
C. Mua bán người qua biên giới.	D. Tổ chức hoạt động khủng bố.
 Câu 104: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là sử dụng pháp luât?
A. Ủy quyền nghĩa vụ cử tri.	B. Tuân tủ thỏa ước lao động.
C. Đề nghị thay đổi giới tính.	D. Khai báo tạm trú, tạm vắng.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc đều có 
A. học tập không hạn chế.	B. làm du lịch cộng đồng.
C. giám sát việc giải quyết khiếu nại.	D. tham gia lễ hội truyền thống.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe khi
A. theo dõi phạm nhân vượt ngục.	B. đánh người gây thương tích.
C. mạo danh lực lượng chức năng.	 D. thực hiện tố cáo nặc danh.
Câu 107: Ông B viết bài đăng báo ca ngợi lực lượng chức năng đã có nhiều cố gắng nỗ lực để tạo điều kiện cho công dân làm căn cước công dân. Ông B đã thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Thông cáo báo chí.	B. Tự do ngôn luận.
C. Quản trị truyền thông .	D. Đối thoại trực tuyến
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp
A. nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng.	B. bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng.
C. phát hiện tù nhân trốn trại.	D. thực hiện tố cáo nặc danh.
Câu 109: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu cử trong trường hợp nào sau đây?
A. Kiểm tra niêm phong thùng phiếu.	B. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
C. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.	D. Giám sát hoạt động bầu cử.
Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí.	B. Tham khảo tác phẩm báo chí
C. Sử dụng nhiên liệu hữu cơ.	D. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
Câu 111: Chủ một nhà hàng là anh M bị cơ quan chức năng xử phạt 10 triệu đồng vì có hành vi bán thuốc lá điện tử cho trẻ em và kinh doanh trái phép một số hàng hóa không có trong danh mục đăng ký kinh doanh. Việc xử phạt của cơ quan chức năng thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung .	B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.	D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 112: Công ty P và công ty Q ký hợp đồng mua sữa. Đúng hẹn, công ty P giao sữa đủ số lượng và chủng loại như hợp đồng đã ký với công ty Q. Tuy nhiên quá thời hạn 2 tháng công ty Q không thanh toán tiền cho công ty P. Trong trường hợp này, công ty Q đã có hành vi vi phạm
A. dân sư.̣	B. kỉ luật.	C. hành chính .	D. hình sự.
Câu 113: Trong cuộc họp với các cử tri tại khu dân phố về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều. Những ai dưới đây đã chưa tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực chính trị
A. Ông H và ông T.	B. Ông H và ông M.	
C. Ông M và bà Q.	D. Ông H và bà Q.
Câu 114: Sau khi lên xe buýt đi được một đoạn đường anh M phát hiện mình bị mất điện thoại, anh M cho rằng chỉ có em N đứng ở phía sau là thủ phạm nên đã mượn điện thoại gọi cho anh H và D thông báo tình hình. Khi N xuống xe, anh H và anh D đã giữ N lại. Sau hai giờ lục soát, tra khảo, uy hiếp em N nhưng vẫn không tìm thấy điện thoại của anh M, nên em N được cho về. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh M, H và N.	B. Anh H và anh M.
C. Anh M, H và D.	D. Anh D và anh H.
Câu 115: Khi thực hiện quyền bầu cử, những người già yếu, tàn tật không đến nơi bầu cử được thì tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri thực hiện quyền bầu cử. Việc làm này thể hiện nguyên tắc
A. bỏ phiếu kín.	B. phổ thông.	C. bình đẳng.	D. trực tiếp.
Câu 116: Luật Giáo dục quy định Nhà nước và cộng đồng giúp đỡ để người nghèo được học tập, tạo điều kiện để người có năng khiếu phát triển tài năng. Điều này thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?
A. Mở rộng quy mô giáo dục.	B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.	D. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục.	
Câu 117: Ông S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu thông trên đường thì xe của ông va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ. Kiểm tra thấy xe ô tô bị xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là bảo vệ ngân hàng gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ô tô của ông S. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Ông S, bà M và anh G.	B. Ông S, anh G và anh D.
C. Ông S và bà M.	D. Ông S và anh G.
Câu 118: Sau khi kí hợp đồng lao động với ông C giám đốc công ty X và làm việc được hai tháng chị A tự ý nghỉ việc và chuyển sang làm trợ lí cho ông B giám đốc công ty tư nhân Z. Phát hiện sự việc, ông C chỉ đạo chị E cán bộ phòng nhân sự gây khó khăn trong việc giải quyết hồ sơ gốc cho chị. Bức xúc, anh D chồng chị A đã đánh chị E khiến chị phải nghỉ việc điều trị dài ngày. Chị A vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động ? .
A. Áp dụng chế độ ưu tiên.	B. Xác lập quy trình quản lí.
C. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng,	D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 119: Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội, ông H Chủ tịch xã đã ngăn cản khi chị phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P đã viết bài đăng báo, tố cáo ông K có hành vi tham nhũng. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông H, ông K và chị P.	B. Ông H, ông K và chị P.
C. Chị D, anh M và chị P.	D. Chị P, chị D và ông K.
Câu 120: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Ông N, chị M và chị S.	B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.
C. Chị K, chị M và ông N.	D. Chị K, bà Q, ông N và chị M.

File đính kèm:

  • docde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_giao_duc_cong_dan.doc
Bài giảng liên quan