Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học - Đề tham khảo số 5 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng (Kèm đáp án)

Câu 10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi tường không có lactozo?

 A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.

 B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo.

 C. ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

 D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó.Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?

A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.

Câu 12. Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là

 A. 7.58% B. 7.78% C. 7.48% D. 7.68%

Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ

A. 23,4375%. B. 87,5625%. C. 98,4375%. D. 91,1625%.

Câu 14: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.

B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.

C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

 D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học - Đề tham khảo số 5 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD ĐT LÂM ĐỒNG
ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 5
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc
 	A. của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
 	B. của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN
 	C. của NST xảy ra cho mất đoạn , đảo đoạn , thêm đoạn hoặc chuyển đoạn NST
 	D. ADN liên quan đến một hoặc một số NST trong bộ NST
Câu 2. Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể (NST) như sau: 
NST số 1
NST số 2
NST số 3
NST số 4
NST số 5
Tế bào 1
3
2
2
2
2
Tế bào 2
2
3
2
2
2
Tế bào 3
3
3
3
3
3
Tế bào 4
2
2
2
1
1
Số tế bào thuộc thể đột biến lệch bội là
 	A. 2 	B. 4 	C.3 	D.1
Câu 3. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen , thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
 	A. 1/36 	B. 1/12 	C. 3/16 	D. 1/9
Câu 4. Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt trong, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai
 	A. Ab//aB, f = 20% 	B. AB//ab, f = 20% 	
C. AB//ab, f = 40% 	D. Ab//aB, f = 40%.
Câu 5. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
	 (1) Aa x aa 	(2) Aa x AA 	(3) XAXA x XaY	 (4) XaXa x XAY
 	A. 3 	B. 2 	C. 1 	D. 4
Câu 6. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là
 	A. thêm 1 cặp G – X	B. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
 	C. mất 1 cặp G – X	D. thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X
Câu 7. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền? 
 	(1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau. 
 	(2) Mã di truyền mang tính đặ hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin 
 	(3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau. 
	(4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’ -> 5’, và đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
 	A. 2 	B. 4	C. 3	D. 5
Câu 8. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã?
	 (1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit. 
	(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị choquá trình dịch mã tiếp theo 
	(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã. 
	(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học. 
	(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
 	A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 1
Câu 9. Nói về NST giới tính nội dung nào sau đây là đúng? 
 	A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, mang gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính.
 	B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
 	C. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
 	D. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XY và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX.
Câu 10. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi tường không có lactozo?
 	A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
 	B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo.
 	C. ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
 	D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó.Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb.	B. AaBB.	C. AAbb.	D. AaBb.
Câu 12. Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ lục. Tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là	
 	A. 7.58% 	 	B. 7.78% 	C. 7.48% 	D. 7.68%
Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 23,4375%.	B. 87,5625%.	C. 98,4375%.	D. 91,1625%.
Câu 14: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
 D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 15: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên là
A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
 (1) Kiểu gen của (P) là Dd
Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
Cho (P) tự thụphấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 17. Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối , người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là
 	A. 0,8 và 0,2 	B. 0, 75 và 0,25 	C. 0,55 và 0,45 	D. 0,65 và 0,35
Câu 18. Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản. Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là 
 	A. 0.25 	B. 0.125 	C. 0.22 	D. 0.04
Câu 19. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là: 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa = 1. Tính theo lí thuyết cấu trúc di tryền của quần thể này ở thế hệ F1 là
	A. 0,5AA + 0,4Aa + 0,1aa =1. 	B. 0,49AA + 0,42Aa+ 0,09aa =1.
	C. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa =1.	D. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2 aa = 1.
Câu 20: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,6AA : 0,4aa.	B. 100%Aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.	D. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa.
Câu 21. Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này?
 	A. Cấy truyền phôi. 	B. Nuôi cấy tế bào đơn bội.	
	C. Dung hợp tế bào trần. 	D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Câu 22. Ở người có các kiểu gen quy định nhóm máu : IA IA, IA IO quy định máu A; IB IB, IB IO quy định máu B; IA IB quy định máu AB; IO IO quy định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình 2 anh em sinh đôi nói trên là
 	A. IA IB (máu AB). 	B. IB IB hoặc IB IO (máu B).	
	 C. IO IO máu O. 	 D. IA IA hoặc IA IO ( máu A).
Câu 23. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
II
III
Quy ước
: Nam tóc quăn và không bị mù màu
: Nữ tóc quăn và không bị mù màu
: Nam tóc thẳng và bị mù màu
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
	A. 4/9	B. 1/6	C. 1/8	D. 1/3
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng?
 	A. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
 	B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
 	C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
 	D. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
Câu 25. Cho các ví dụ sau đây: 
	 1. Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản 
	 2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn cho cây thuộc loài khác 
	 3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng có tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển 
 4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau 
Đáp án đúng về cơ chế cách li sau hợp tử là
 	A. 1,4 	B. 2,4 	C. 1,3 	D. 2,3
Câu 26. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại:
	 ( 1)Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. 
	 (2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. 
	 (3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. 
 (4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.
 	A. 2 	B. 4 	C. 3 	D. 1
Câu 27. Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò
 	A. là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
 	B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khac loài.
 	C. tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
 	D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 28. Từ một quần thể của một loài cây được tách ra làm 2 quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về
 	A. thời gian ra hoa	B. tần số alen
 	C. thành phần kiểu gen	D. đặc điểm hình thái
Câu 29. Vai trò chủ yếu của quá trình đột biến đối với quá trình tiến hoá là
	A. cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp .
	B. tần số của đột biến gen khá lớn .
	C. cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá
	D. tạo ra một áp lực làm biến đổi tần số các alen trong quần thể.
Câu 30. Sự kiện nào sau đây không thuộc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học? 
	A. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.	
	B. Sự hình thành lớp màng.
	C. Hình thành các chất hửu cơ phức tạp prôtêin và a xít nucleic.	
	D. Sự xuất hiện các enzim.
Câu 31. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật
 	A. có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.	B. có khả năng sinh sản tốt nhất.
 	C. có thể tồn tại nhất thời.	D. có khả năng sống tốt nhất
Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 
 	(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
	(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
 (3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
 (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
 	A. 2	 	B. 4 	C. 1 	D. 3
Câu 33. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
 	A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
 	B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
 	C. Nguồn sống trong môi trường không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
 	D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 34: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
Giun đũa sống trong ruột lợn.
Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường.
Bò ăn cỏ.
Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
Câu 35: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.	B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.	D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 36. Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Giữa tảo lục và giun dẹp là quan hệ
 	A. vật ăn thịt – con mồi 	B. hợp tác 	C. cộng sinh 	D. ký sinh
Câu 37. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất : Sinh vật sản xuất ( 2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2. 104 calo) →sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 ) calo →sinh vật tiêu thụ bậc 3(0.5. 102 calo)
 	A. 45.5% 	B. 0.57% 	C. 0.92% 	D. 0.0052%
Câu 38. Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do: 
(1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. 
(2) Một phần do sinh vật không sử dụng được rơi rụng. 
(3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết. 
(4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp cảu sinh vật. 
Đáp án đúng là
 	A. 1, 2, 4 	B. 1, 3, 4	 C. 1, 2, 3 	D. 2, 3, 4
Câu 39. Trong chu trình sinh địa hóa nhóm sinh vật nào trong trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng thành nitơ dạng ?
	A. Vi khuẩn phản nitrát hóa.	B. Động vật đa bào. 
	C. Vi khuẩn cố định ni tơ trong đất.	D. Thực vật tự dưỡng.
Câu 40: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.	
(2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch.	 
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
----------- HẾT -----------

File đính kèm:

  • docky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_tham_kha.doc
Bài giảng liên quan