Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004 môn: Sinh học, khối B

Câu I (1,5 điểm)

1. Nêu cơ chế phát sinh hội chứng Đao.

2. Khi lai hai cây l-ỡng bội có kiểu gen AA và aa, ng-ời ta thu đ-ợc một số cây lai tam bội

có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội đó.

Câu II (1,5 điểm)

1. Trình bày những b-ớc chính trong quá trình sinh tổnghợp prôtêin ở tế bào chất.

2. Nêu vai trò của các prôtêin trong cơ thể sống.

Câu III (1,5 điểm)

1. Một quần thể ban đầu gồm tất cả cá thể có kiểu gen Aa (trong đó alen A qui định hoa tím

là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng). Nếu cho tự thụ phấn liên tục thì tỉ lệ kiểu gen và

kiểu hình ở thế hệ thứ ba sẽ nh-thế nào? Ng-ời ta ứng dụng ph-ơng pháp này trong chọn giống

để làm gì?

2. Ưu thế lai là gì? Hiện t-ợng này đ-ợc giải thích dựa trên các giả thuyết nào?

pdf1 trang | Chia sẻ: andy_Khanh | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004 môn: Sinh học, khối B, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo 
 Đề CHíNH THứC 
 Đề THI TUYểN SINH ĐạI HọC, CAO ĐẳNG NĂM 2004 
 Môn: sinh họC, khối B 
 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề 
 -------------------------------------------------------- 
Câu I (1,5 điểm) 
1. Nêu cơ chế phát sinh hội chứng Đao. 
2. Khi lai hai cây l−ỡng bội có kiểu gen AA và aa, ng−ời ta thu đ−ợc một số cây lai tam bội 
có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội đó. 
 Câu II (1,5 điểm) 
 1. Trình bày những b−ớc chính trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin ở tế bào chất. 
 2. Nêu vai trò của các prôtêin trong cơ thể sống. 
Câu III (1,5 điểm) 
 1. Một quần thể ban đầu gồm tất cả cá thể có kiểu gen Aa (trong đó alen A qui định hoa tím 
là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng). Nếu cho tự thụ phấn liên tục thì tỉ lệ kiểu gen và 
kiểu hình ở thế hệ thứ ba sẽ nh− thế nào? Ng−ời ta ứng dụng ph−ơng pháp này trong chọn giống 
để làm gì? 
 2. Ưu thế lai là gì? Hiện t−ợng này đ−ợc giải thích dựa trên các giả thuyết nào? 
Câu IV (1,5 điểm) 
 Có bốn dòng ruồi giấm thu thập đ−ợc từ bốn vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen 
trên nhiễm sắc thể số 2, ng−ời ta thu đ−ợc kết quả sau: 
 Dòng 1: A B F E D C G H I K 
 Dòng 2: A B C D E F G H I K 
 Dòng 3: A B F E H G I D C K 
 Dòng 4: A B F E H G C D I K 
 1. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát 
sinh các dòng đó. 
 2. Cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên? 
Câu V (2,0 điểm) 
 Thành phần kiểu gen của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr. Sau hai năm sử 
dụng liên tục một loại thuốc trừ sâu để phòng trừ, khi khảo sát lại quần thể này thì thấy thành 
phần kiểu gen là 0,5 RR : 0,4 Rr : 0,1 rr. Biết rằng R là gen kháng thuốc, r là gen mẫn cảm với 
thuốc ở sâu tơ. 
 1. Dựa trên đặc tr−ng di truyền của quần thể, hãy cho biết quần thể sâu tơ trên thay đổi theo 
h−ớng nào? 
 2. Nêu các nhân tố có thể gây ra những thay đổi đó. Nhân tố nào là chủ yếu? Vì sao? 
Câu VI (2,0 điểm) 
 ở ruồi giấm, xét hai gen trên nhiễm sắc thể th−ờng, gen A là trội hoàn toàn so với a và gen B 
là trội hoàn toàn so với b. 
 1. Lai hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu đ−ợc ở F1 thì số ruồi đồng hợp tử 
lặn về cả hai tính trạng chiếm 16%. 
2. Một phép lai khác giữa hai cá thể dị hợp tử về hai gen trên, trong số ruồi thu đ−ợc ở F1 thì 
số ruồi đồng hợp tử lặn về cả hai tính trạng chiếm 9%. 
Giải thích kết quả và viết các sơ đồ lai. 
---------------------------------------------------------------------------------------- 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh: .............................................................Số báo danh: .................................. 

File đính kèm:

  • pdfDe_Sinh_DH_2004.pdf