Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Sinh học - Năm học 2012-2013 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có đáp án)
Câu 3 (1,5 điểm): Gen B có 2400 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen.
1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Gen B tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Tính số lượng liên kết hiđrô bị cắt đứt trong quá trình nói trên.
3. Gen B bị đột biến thành gen b có số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô giảm 1 so với gen B. Hãy tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen b.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2012-2013 Môn: SINH HỌC Ngày thi: 27/06/2012 Đề thi gồm 08 câu trong 01 trang Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,5 điểm): Ở một loài động vật, người ta thực hiện một số phép lai và thu được kết quả như sau: Phép lai Tính trạng của các cá thể bố mẹ (P) Số cá thể đời con thu được Mắt trắng, cánh mềm Mắt trắng, cánh cứng Mắt đỏ, cánh mềm Mắt đỏ, cánh cứng 1 Mắt trắng, cánh mềm x mắt trắng, cánh mềm 75 25 0 0 2 Mắt đỏ, cánh mềm x mắt đỏ, cánh cứng 0 32 61 31 3 Mắt đỏ, cánh cứng x mắt trắng, cánh mềm 39 40 41 38 1. Hãy giải thích cơ sở di truyền chi phối các tính trạng màu mắt, độ mềm của cánh và viết kiểu gen của các cá thể P. 2. Viết sơ đồ lai của 3 phép lai trên. Câu 2 (1,0 điểm): Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. 1. Một tế bào sinh dưỡng thực hiện quá trình nguyên phân. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào ở mỗi kì. 2. Xác định số lượng nhiễm sắc thể có trong các cơ thể sau được hình thành từ loài nói trên: Thể không nhiễm, thể một nhiễm, thể ba nhiễm và thể tứ bội. Câu 3 (1,5 điểm): Gen B có 2400 nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. 1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B. 2. Gen B tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Tính số lượng liên kết hiđrô bị cắt đứt trong quá trình nói trên. 3. Gen B bị đột biến thành gen b có số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô giảm 1 so với gen B. Hãy tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen b. Câu 4 (1,0 điểm): 1. Nêu đặc điểm của các thể đa bội. Ý nghĩa của việc tạo ra thể đa bội trong sản xuất? 2. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng nào thường gây hại nhất? Tại sao? Câu 5 (1,5 điểm): 1. Hai cá thể có kiểu gen là: AaBBccDdEE và aaBbccddEE. Khi giảm phân bình thường hình thành giao tử thì mỗi cơ thể cho các loại giao tử như thế nào? 2. Ưu thế lai là gì? Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên? 3. Hãy giải thích cơ sở khoa học của luật hôn nhân gia đình: Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau. Câu 6 (1,0 điểm): 1. Mức phản ứng là gì? Nêu cách xác định mức phản ứng của một kiểu gen. 2. Công nghệ gen là gì? Trình bày các bước cơ bản ứng dụng kỹ thuật gen và công nghệ tế bào nhằm tạo giống cây trồng biến đổi gen. Câu 7 (1,5 điểm): 1. Giả sử một quần xã ruộng có một chuỗi thức ăn được biểu diễn như sau: Lúa chuột mèo vi sinh vật phân giải. Trình bày mối quan hệ về số lượng giữa chuột và mèo. Loài nào khống chế số lượng loài nào? Hiện tượng sinh học đó gọi là gì? Ý nghĩa và ứng dụng thực tế của hiện tượng sinh học trên? 2. Cho các quần thể sinh vật: A, B, C, D, E, G, H, I thuộc các loài khác nhau. Điều kiện để các quần thể trên hình thành một quần xã sinh vật là gì? Câu 8 (1,0 điểm): 1. Mối quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể sinh vật xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ ở thực vật, động vật và ý nghĩa của mối quan hệ này với sự phát triển của quần thể. 2. Trong thực tiễn sản xuất nên làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể nhằm làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng? ------------------ Hết ------------------ Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh .................................. Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1:................................................Giám thị 2:..........................................................
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_sinh_hoc_nam_hoc_20.doc
- HDC SINH CHUYÊN12-13.DOC