Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Vật lí - Năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Có đáp án)

Năm 2008, công ty điện lực lắp đặt đường dây để cấp điện cho một khu dân cư mới của thành phố X với hiệu suất truyền tải là 90%. Đến năm 2018, công suất tiêu thụ điện ở khu dân cư này tăng lên gấp 2 lần so với ban đầu. Nếu hệ thống đường dây vẫn như cũ và hao phí điện năng chỉ do sự tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì hiệu suất truyền tải điện năm 2018 là bao nhiêu? Biết hiệu suất truyền tải lớn hơn 50% và hiệu điện thế nơi cấp điện không đổi.

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 26/07/2023 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Vật lí - Năm học 2018-2019 - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Bài thi môn chuyên:VẬT LÝ - Ngày thi: 03/6/2018
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 01 trang
Câu 1 (2,0 điểm).
Có hai xe ô tô chuyển động thẳng đều, cùng chiều trên một đường thẳng. Tại thời điểm t0 = 0, xe thứ nhất đi ngang qua một trạm quan sát đặt cố định tại điểm O bên đường. Tại thời điểm t1 = 30 phút, xe thứ hai đi ngang qua O, đồng thời xe thứ nhất đi đến điểm A cách O một đoạn 16km. Tại thời điểm t2 = 1 giờ 30 phút, xe thứ hai đuổi kịp xe thứ nhất tại điểm B.
1. Tính vận tốc chuyển động của mỗi xe và khoảng cách OB.
2. Cũng tại thời điểm t2, xe thứ ba chuyển động thẳng đều đi qua O đuổi theo hai xe nói trên với vận tốc v3. Kể từ khi đuổi kịp xe thứ nhất, xe thứ ba đi thêm 2 giờ nữa thì vị trí xe thứ hai cách đều vị trí hai xe còn lại. Tìm v3. 
Câu 2 (2,0 điểm).
Dùng một nhiệt kế lần lượt đo liên tiếp nhiệt độ của một chất lỏng đựng trong hai bình nhiệt lượng kế (lần 1 đo bình I, lần 2 đo bình II, lần 3 đo bình I, lần 4 đo bình II,...). Số chỉ của nhiệt kế trong bốn lần đo liên tiếp đầu tiên lần lượt là: 700C, 220C, 680C và 260C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nhiệt kế và các nhiệt lượng kế với môi trường xung quanh. Tìm số chỉ của nhiệt kế trong hai lần đo tiếp theo.
Hình 1
+
C
N
M
U
V
r
Đ
x
_
Câu 3 (3,0 điểm). 
Cho mạch điện như Hình 1: Biết U = 6V không đổi; r = 1,6; đèn Đ ghi 3V – 3W; biến trở có điện trở toàn phần RMN = 10. Cho vôn kế lý tưởng. Đặt điện trở phần MC của biến trở là RMC = x.
1. Với x = 4Ω, tính công suất tiêu thụ của đèn. 
2. Tìm x để đèn sáng bình thường.
3. Tìm x để số chỉ của vôn kế là lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.
Câu 4 (2,0 điểm). 
Một nguồn sáng điểm S được đặt trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm và cách thấu kính một đoạn d. Sau thấu kính đặt một màn chắn vuông góc với trục chính. 
1. Gọi L là khoảng cách giữa vật và màn. Tìm giá trị nhỏ nhất của L để có thể thu được ảnh S’ rõ nét của S trên màn.
2. Giữ vật và thấu kính cố định, dịch chuyển màn dọc trục chính (vẫn giữ màn vuông góc với trục chính) thì có hai vị trí đặt màn cho vệt sáng trên màn có kích thước bằng nhau và có bán kính bằng một nửa bán kính rìa của thấu kính. Biết hai vị trí này cách nhau 60cm. Tính d. 
Cho công thức thấu kính: với lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và ảnh.
Câu 5 (1,0 điểm).
Năm 2008, công ty điện lực lắp đặt đường dây để cấp điện cho một khu dân cư mới của thành phố X với hiệu suất truyền tải là 90%. Đến năm 2018, công suất tiêu thụ điện ở khu dân cư này tăng lên gấp 2 lần so với ban đầu. Nếu hệ thống đường dây vẫn như cũ và hao phí điện năng chỉ do sự tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì hiệu suất truyền tải điện năm 2018 là bao nhiêu? Biết hiệu suất truyền tải lớn hơn 50% và hiệu điện thế nơi cấp điện không đổi.
--------HẾT--------
Họ và tên thí sinh :..................................................... Số báo danh:..............................................
Họ và tên, chữ ký:
Cán bộ coi thi 1:.........................................................................................
Cán bộ coi thi 2:.........................................................................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Bài thi môn chuyên:VẬT LÝ - Ngày thi: 03/6/2018
 (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang)
I. Hướng dẫn chung
1. Bài làm của thí sinh đúng đến đâu cho điểm đến đó.
2. Thí sinh có thể sử dụng kết quả câu trước làm câu sau.
3. Đối với bài có yêu cầu vẽ hình, nếu vẽ sai hình hoặc không vẽ hình thì không cho điểm.
4. Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà đúng vẫn cho điểm đủ từng phần như hướng dẫn, thang điểm chi tiết do hội đồng chấm thống nhất.
5. Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn phải đảm bảo không sai lệch và đảm bảo thống nhất thực hiện trong toàn hội đồng chấm.
6. Tuyệt đối không làm tròn điểm. 
II. Hướng dẫn chi tiết
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,0điểm)
1. 1,0 điểm
Vận tốc của xe thứ nhất: 
0,25
Khi hai xe gặp nhau ta có phương trình: 
0,25
0,25
0,25
2. 1,0 điểm
Gọi là khoảng thời gian từ lúc xe thứ ba chuyển động từ O cho đến khi đuổi kịp xe thứ nhất.
là khoảng thời gian từ lúc xe thứ ba chuyển động từ O cho đến khi xe thứ hai cách đều hai xe kia.
0,25
- Điều kiện xe thứ ba vượt lên trước xe thứ hai là : 
0,25
- Khoảng cách từ vị trí mỗi xe ở thời điểm xe thứ hai cách đều hai xe còn lại đến điểm O lần lượt là:
- Vì xe thứ hai cách đều xe thứ nhất và xe thứ ba: 
 (2)
0,25
Thay (1) vào (2) ta được : 
v3 = 80(km/h) hoặc v3 = 16(km/h)(loại)
Vậy 
0,25
2
(2,0điểm)
+ Gọi q1, q2, q3 lần lượt là nhiệt dung của bình I, bình II và của nhiệt kế
+ Lúc nhiệt kế ở bình I, chỉ 680C
- Bình I giảm nhiệt độ từ 700C đến 680C
- Nhiệt kế tăng nhiệt độ từ 220C đến 680C.
Ta có: q1(70 - 68) = q3(68 - 22) 
0,25
Þ q1 = 23q3
0,25
+ Lúc nhiệt kế ở bình II chỉ 260C
Ta có: q3(68 - 26) = q2(26 - 22) 
0,25
Þ q2=10,5q3
0,25
+ Khi đưa nhiệt kế trở lại bình I (lần 5), chỉ t10C
Ta có: q1(68 - t1) = q3(t1 - 26) 
0,25
Þ t1 = 66,250C
0,25
+ Khi đưa nhiệt kế trở lại bình II (lần 6), chỉ t20C
Ta có: q2(t2 - 26) = q3(66,25 - t2)
0,25
Þ t2 = 29,50C
0,25
3
(3,0điểm)
1. (1,0 điểm)
+ Đèn có Uđm= 3V, Pđm = 3W
0,25
+ Do Rv →∞ nên mạch điện gồm: r nt Đ nt (RCM // RCN)
+ 
0,25
Ta có: 
0,25
+ 
0,25
2. (1,0 điểm)
+ 
Để đèn sáng bình thường Id = Idm = 1A I = Id = 1A
0,25
+ Ta có: 
0,25
0,25
Vậy có hai vị trí của biến trở để đèn sáng bình thường là 
0,25
3. (1,0 điểm)
0,25
Có 
0,25
 nên UvMax 
0,25
0,25
4
(2,0điểm)
1. 1,0 điểm
Theo công thức thấu kính: (*)
 Mà d +d’= L thay vào (*)
0,25
Ta có: (**)
0,25
Để thu được ảnh rõ nét trên màn thì phương trình (**) có nghiệm
0,25
Vậy Lmin = 4f = 4.20 = 80cm sẽ thu được ảnh rõ nét trên màn.
0,25
2. 1,0 điểm
S
S’
O
60 cm
Rv
Rk
M
0,25
* Theo công thức thấu kính: .
* Dựa vào hình vẽ ta có: (do Rk = 2Rv) 
0,25
Vì hai vị trí đặt màn cách nhau 60cm nên 2.S’M = 60cm 
0,25
Thay vào công thức thấu kính ta được d = 30cm.
0,25
5
(1,0điểm)
+ P1, H1 là công suất tiêu thụ tại khu dân cư và hiệu suất truyền tải điện năm 2008.
+ P2, H2 là công suất tiêu thụ tại khu dân cư và hiệu suất truyền tải điện năm 2018.
 P là công suất truyền tải, U là hiệu điện thế nơi cấp
+ Năm 2008:
 ; 
0,25
 (1)
0,25
Năm 2018, tương tự ta có:
 (2)
0,25
Từ (1) và (2) 
Giải phương trình này ta được (thỏa mãn) hoặc (loại).
 Vậy hiệu suất truyền tải điện năm 2018 của đường dây đó là 76,46%.
0,25
--------Hết-------

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_vat_li_nam_hoc_2018_201.doc
Bài giảng liên quan