Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Vật lí (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm)

doc2 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT môn Vật lí (Chuyên) - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
 NINH BÌNH NĂM HỌC 2020 - 2021
 Môn: VẬT LÝ - Ngày thi: 18/7/2020
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 05 câu trong 02 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
 1. Một máy ép dùng dầu có 2 xi-lanh A và B thẳng đứng nối với nhau bằng một ống 
nhỏ. Tiết diện của xi-lanh A là 200cm2 và của xi-lanh B là 4cm2. Trọng lượng riêng của dầu 
là 8000N/m3. Đặt lên mặt dầu trong A một pít-tông có trọng lượng 40N.
 a) Sau khi cân bằng thì chênh lệch độ cao giữa hai mặt chất lỏng trong hai xi-lanh là 
bao nhiêu?
 b) Đặt tiếp một vật có khối lượng 200kg lên pít-tông trong xi-lanh A. Cần phải đặt 
vào xi-lanh B một pít-tông có trọng lượng bằng bao nhiêu để mặt chất lỏng trong xi-lanh B 
thấp hơn mặt chất lỏng trong xi-lanh A một khoảng h' = 20cm? 
 Biết rằng các pít-tông vừa khít với tiết diện xi-lanh trong mỗi nhánh. Bỏ qua lực ma 
sát giữa các pít-tông và xi-lanh.
 2. Một tầu thủy chuyển động thẳng đều từ A đến C phải đi qua B (B nằm giữa A, C) và AB 
= 140km, BC = 100km. Biết rằng 3 giờ sau khi tầu thủy khởi hành, một chiếc xuồng máy chuyển 
động thẳng đều từ A đuổi theo nó. Ngay khi gặp nhau, tầu thủy tăng vận tốc thêm 5km/h nữa và 
tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc mới (bỏ qua thời gian tăng tốc). Kết quả là tầu thủy đến 
B sớm hơn 0,5 giờ và đến C sớm hơn 1,5 giờ so với dự định. Tính vận tốc lúc đầu của tầu thủy và 
vận tốc của xuồng máy.
Câu 2 (2,5 điểm):
 o
 Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau, đều đang ở nhiệt độ t x ( C). Người ta thả 
lần lượt từng chai vào một bình cách nhiệt chứa nước, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi 
 o
thả chai khác vào. Nhiệt độ ban đầu của nước trong bình là t 0 = 36 C; chai thứ nhất khi lấy 
 o o
ra có nhiệt độ t1 = 33 C; chai thứ hai khi lấy ra có nhiệt độ t2 = 30,5 C. Cho rằng sự trao đổi 
nhiệt chỉ xảy ra giữa các chai sữa và nước trong bình.
 a) Tìm nhiệt độ tx. 
 b) Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ của nước trong bình bắt đầu nhỏ 
hơn 21oC?
 c) Giả sử ngay từ đầu thả đồng thời m chai sữa vào bình nước. Tìm giá trị nhỏ nhất 
của m để nhiệt độ nước khi cân bằng nhỏ hơn 21oC.
 Lưu ý: Tùy vào cách giải, có thể sử dụng kết quả sau đây: nghiệm gần đúng của bất 
 x
 5 3 A B
phương trình 9,83. _
 6 18 + R1
Câu 3 (2,0 điểm): V
 M
 Cho mạch điện như hình vẽ: U AB = 9V không đổi; R1 
= R2 = 1; MN là một biến trở đồng chất, tiết diện đều, có điện 
 R2 C
 N
 1 A trở toàn phần RMN = 10. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và dây nối có điện trở 
không đáng kể.
 a) Khi con chạy C ở chính giữa MN, tìm số chỉ của vôn kế và ampe kế khi đó.
 b) Tìm vị trí của con chạy C để công suất tiêu thụ trên toàn biến trở là lớn nhất. Tính 
công suất lớn nhất đó.
Câu 4 (2,0 điểm): 
 Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, cách thấu kính 
một khoảng bằng d, AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính. Ảnh A'B' của AB 
 1 1 1
qua thấu kính là ảnh thật, cách thấu kính đoạn d'. Cho biết công thức thấu kính: .
 d d ' f
 a) Nếu di chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính thì chiều cao ảnh A'B' thay 
đổi thế nào? Tại sao?
 b) Từ vị trí ban đầu, di chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính thêm 15cm 
thì ảnh di chuyển đoạn 30cm ra xa thấu kính và vẫn là ảnh thật. Tìm d.
Câu 5 (1,0 điểm):
 Cho các dụng cụ sau: 01 nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; 01 điện trở R 0 đã 
biết trị số; 01 điện trở R x chưa biết trị số; 01 vôn kế không lí tưởng (R V hữu hạn và chưa 
biết); dây nối (không có điện trở) đủ dùng.
 Trình bày phương án thực nghiệm xác định điện trở R x và lập công thức tính Rx theo 
phương án đó. 
 ----------HẾT----------
 Họ và tên thí sinh:......................................................... Số báo danh:..........................
 Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1:..............................................................................
 Cán bộ coi thi 2:..............................................................................
 2

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_mon_vat_li_chuyen_nam_hoc_2020.doc
  • docHDC chính thức 19 - 20.doc
Bài giảng liên quan