Đề thi tuyển sinh môn Địa lí Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Ngày thi 20-6-2012 - Năm học 2012-2013 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Có đáp án)

Câu III. (2,0 điểm)

 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :

1. Lập bảng số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta thời kỳ 2000-2007.

2. Từ bảng số liệu hãy rút ra nhận xét và giải thích.

3. Xác định hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh môn Địa lí Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Ngày thi 20-6-2012 - Năm học 2012-2013 - Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Sở Giáo dục & đào tạo Hải Dương
Đề CHíNH THứC
-----------------
kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên
nguyễn trãI - năm học 2012 - 2013
Môn thi : Địa lí
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 20 tháng 06 năm 2012
Đề thi gồm 01 trang
Câu I. (1,5 điểm) 
ở nửa cầu Bắc, thời gian nào là mùa hạ, thời gian nào là mùa đông? Giải thích vì sao?
Câu II. (2,0 điểm)
	Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hoá lượng mưa ở nước ta ?
Câu III. (2,0 điểm)
 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :
1. Lập bảng số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta thời kỳ 2000-2007.
2. Từ bảng số liệu hãy rút ra nhận xét và giải thích. 
3. Xác định hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta từ năm 1990 đến năm 2005 ( đơn vị: tỉ đồng) 
Năm
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1990
49604,0
33289,6
6692,3
9622,1
1995
66183,4
42110,4
12149,4
11923,6
2002
90858,2
55163,1
21782,0
13913,1
2005
107897,6
63852,5
25585,7
18459,4
 ( Nguồn: Niên giám thống kê năm 2005)
Hãy :
1. Xử lí số liệu và vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt và các nhóm cây trồng (Lấy năm 1990= 100%).
2. Qua biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét và giải thích . 
Câu V. (1,5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học.
1. Kể tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên?
2. Giải thích vì sao cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên?
.................Hết...
( Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam tái bản, chỉnh lí và bổ sung từ năm 2009 để làm bài)
Họ và tên thí sinh: ....................................................Số báo danh..........................................
Chữ kí giám thị 1..........................................Chữ kí giám thị 2.......................................
Sở Giáo dục & đào tạo Hải Dương
Đề CHíNH THứC
-----------------
HuớNG DấN CHấM và biểu ĐIểM
Kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên nguyễn trãI - năm học 2012-2013
Môn thi : Địa lí
Hướng dẫn chấm - thang điểm có 04 trang
Câu
ý
Nội dung kiến thức cần đạt
Điểm
Câu I
(1,50 điểm)
ở nửa cầu Bắc :
0,50
- Từ ngày 22/6 đến 23/9 là thời gian mùa hạ.
- Từ ngày 22/12 đến ngày 21/3 năm sau là thời gian mùa đông.
0,25
0,25
Giải thích :
1,00
- Từ ngày 22/6 đến ngày 23/9 là thời gian mùa hạ của nửa cầu Bắc vì :
+ Thời gian này, nửa cầu Bắc nghiêng nhiều về phía Mặt Trời, góc nhập xạ lớn; nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng
+ Do nửa cầu Bắc vừa trải qua một mùa xuân tích nhiệt nên khí hậu nóng à mùa hạ của NCB
- Từ ngày 22/12 đến ngày 21/3 năm sau là thời gian mùa đông của NCB vì:
+ Thời gian này, NCB chếch xa Mặt Trời, góc nhập xạ nhỏ; nhận được ít nhiệt và ánh sáng
+ Do NCB vừa trải qua một mùa thu mất nhiệt nên khí hậu lạnh à mùa đông của NCB.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II
(2,0 điểm)
Chứng minh sự phân hóa lượng mưa ở nước ta.
1,25
- Phân hoá lượng mưa theo không gian
 Vùng núi cao, sườn núi đón gió mưa nhiều( 2400mm đến 2800mm), sườn khuất gió mưa ít( dưới 800mm) 
- Phân hóa theo thời gian ( theo mùa)
+ Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là thời gian mùa khô của cả nước, tổng lượng mưa trung bình chỉ đạt dưới 800mm
+ Từ tháng 5 đến tháng 10 là thời gian mùa mưa của cả nước, lượng mưa trung bình phổ biến trên 1200mm 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 Giải thích:
0,75
+ Do ảnh hưởng của địa hình: địa hình cao, sườn đón gió có độ ẩm lớn nên mưa nhiều, sườn khuất gió không khí khô nên mưa ít.
+ Thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh khô (phía Bắc) và gió Tín phong bán cầu Bắc nóng khô (phía Nam) nên mưa ít
+ Thời gian từ tháng 5 đến tháng 10 cả nước chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam nóng ẩm nên mưa nhiều
0,25
0,25
0,25
 Câu III
(2,0 điểm)
1
Tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỉ đồng năm 2007
0,50
 Trung tâm công nghiệp Hà Nội và trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
0,50
2
Giải thích vì sao Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Trung
1,50
- Vị trí thuận lợi:
+ Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn nhất miền Trung
+ Nằm trong vùng KTTĐ miền Trung, giao thông thuận lợi (giao thông bắc- nam, cảng, sân bay)
- Các điều kiện kinh tế- xã hội:
+ Dân cư, lao động: dân cư đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ
+ Cơ sở vật chất và hạ tầng hoàn thiện nhất miền Trung: nhiều cơ sở công nghiệp, giao thông thuận lợi, 
+ Thị trường ngày càng được mở rộng: thị trường ở các vùng khác, thị trường xuất khẩu
+ Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư phát triển Đà Nẵng thành trung tâm công nghiệp quan trọng nhất miền Trung, thu hút mạnh được đầu tư nước ngoài
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu IV
(3,0 điểm)
1
Vẽ biểu đồ
2,00
- Xử lí số liệu
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng ( đơn vị: %)
Năm
Tổng số
Trong đó
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, câu ăn quả, cây khác
1990
100,0
100,0
100,0
100,0
1995
133,3
126,5
181,5
123,9
2002
183,2
165,7
325,5
144,6
2005
217,5
191,8
382,3
191,8
0,25
0,25
- Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: 
+ Biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng, tương đối chính xác (4 đường), có khoảng cách năm.
+ Tên biểu đồ
+ Chú thích
1,0
0,25
0,25
2
 Nhận xét và giải thích : 
1,00
* Nhận xét : từ năm 1990 đến năm 2005
- Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tăng liên tục qua các năm: (dẫn chứng tổng số, các nhóm cây)
- Tốc độ tăng trưởng các nhóm cây trồng không đều:
+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất( tăng 382,3%), cây lương thực và cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác có tốc độ tăng trưởng chậm hơn. (tăng 191,8%)
* Giải thích:
- Giá trị sản xuất ngành trồng trọt và của các nhóm cây trồng tăng liên tục qua các năm do mở rộng diện tích trồng trọt, áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật vào canh tác nông nghiệp ( thâm canh, tăng vụ, giống mới, phân bón, thuỷ lợi) 
- Cây CN có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất do có nhiều thuận lợi về tự nhiên, thị trường tiêu thụ Cây lương thực và cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng chậm hơn do phá thế độc canh cây lúa, .
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu V
(1,5 điểm)
1
Tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Tây Nguyên
0,50
- Cây CN hàng năm: đậu tương, bông, dâu tằm
- Cây CN lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè
0,25
0,25
2
Cây cao su được trồng nhiều ở Tây Nguyên vì:
1,00
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
+ Diện tích đất badan rộng lớn, màu mỡ, phân bố trên dạng địa hình cao nguyên tương đối bằng phẳng
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có nhiều sông phục vụ thuỷ lợi
- Điều kiện kinh tế- xã hội thuận lợi:
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến cây cà phê, các cơ sở công nghiệp chế biến cà phê ngày càng phát triển
+ Nhà nước có chính sách phát triển Tây Nguyên thành vùng trồng cây cà phê lớn nhất nước ta, nhu cầu sử dụng cà phê ngày càng tăng, thị trường ngày càng lớn
0,25
0,25
0,25
0,25
Điểm toàn bài thi : Câu I+II+III+IV+V =10,00 điểm

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_mon_dia_li_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai.doc
Bài giảng liên quan