Đề thi tuyển sinh môn Toán vào Lớp 10 THPT (Chuyên Toán Tin) - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án
LƯU Ý CHUNG
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm, bài học sinh có thể
làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
- Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần đó.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 – 2017 ĐỀ THI MÔN: TOÁN Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Toán và chuyên Tin Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1 (2,0 điểm). Cho phương trình 4 3 23 9 9 0x x mx x     ( m là tham số). a) Giải phương trình khi 2.m   b) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình đã cho có ít nhất một nghiệm dương. Câu 2 (3,0 điểm). a) Giải phương trình 23 4 4 3 4 3 0.x x x x     b) Tìm tất cả các nghiệm nguyên ,x y của phương trình  2 2 4 22 .x y x y y   Câu 3 (1,0 điểm). Cho , ,a b c là các số thực dương thoả mãn 3a b c   . Chứng minh rằng    2 2 2 3 3 34 9.a b c a b c      Câu 4 (3,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn  O với AB AC . Gọi M là trung điểm BC , AM cắt  O tại điểm D khác A . Đường tròn ngoại tiếp tam giác MDC cắt đường thẳng AC tại E khác C . Đường tròn ngoại tiếp tam giác MDB cắt đường thẳng AB tại F khác .B a) Chứng minh rằng hai tam giác ,BDF CDE đồng dạng và ba điểm , ,E M F thẳng hàng. b) Chứng minh rằng .OA EF c) Phân giác của góc BAC cắt EF tại điểm N . Phân giác của các góc CEN và BFN lần lượt cắt ,CN BN tại P và Q . Chứng minh rằng PQ song song với .BC Câu 5 (1,0 điểm). Tập hợp  1;2;3;...;3 1;3A n n  ( n là số nguyên dương) được gọi là tập hợp cân đối nếu có thể chia A thành n tập hợp con 1 2, ,..., nA A A và thỏa mãn hai điều kiện sau: i) Mỗi tập hợp   1,2,...,iA i n gồm ba số phân biệt và có một số bằng tổng của hai số còn lại. ii) Các tập hợp 1 2, ,..., nA A A đôi một không có phần tử chung. a) Chứng minh rằng tập  1;2;3;...;92;93A  không là tập hợp cân đối. b) Chứng minh rằng tập  1;2;3;...;830;831A  là tập hợp cân đối. —— Hết—— Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:..; Số báo danh:... SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ——————— (Hướng dẫn chấm có 03 trang) KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016-2017 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TOÁN CHUYÊN ————————— A. LƯU Ý CHUNG - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm, bài học sinh có thể làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. - Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần đó. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung trình bày Điểm 1 2,0 a Với 2m   , phương trình đã cho trở thành: 4 3 23 2 9 9 0x x x x     Ta thấy ngay 0x  , chia hai vế của phương trình cho 2x ta được: 2 2 9 3 3 2 0.x x x x           0,25 Đặt 3 t x x   , ta được phương trình: 2 3 4 0 1; 4.t t t t       0,25 Với 1t  thì 2 3 1 3 0x x x x       (vô nghiệm). 0,25 Với 4t   thì 2 3 4 4 3 0 1; 3.x x x x x x             Vậy phương trình có hai nghiệm là 1; 3.x x    0,25 b Trong trường hợp tổng quát ta có phương trình: 2 3 6 0 (1).t t m    Ta có 2 3 3 0t x x tx x       (2). Từ đó suy ra điều kiện để (2) có nghiệm dương là 2 3.t  0,25 Vậy PT đã cho có ít nhất một nghiệm dương khi và chỉ khi (1) có nghiệm 2 3.t  0,25 Xét PT (1) có 33 4 33 0 . 4 m m       Khi đó 1,2 3 4 33 2 m t     . 0,25 Do đó (1) có nghiệm 2 3t  khi:  3 4 33 2 3 6 1 3 . 2 m m        Vậy giá trị cần tìm của m là  6 1 3 .m   0,25 2 3,0 a ĐKXĐ : 3 . 4 x  0,25 Phương trình đã cho tương đương:    4 3 4 3 3 4 3 0 4 3 3 x x x x x x x x             0,5 2 0 4 3 1; 3. 4 3 x x x x x x x          0,5 2 2 0 0 4 3 3 4 3 9 9 4 3 0 x x x x x x x x               (vô nghiệm). 0,5 Kết hợp điều kiện suy ra phương trình có nghiệm là 1; 3.x x  0,25 b Ta có    2 2 4 2 2 2 4 22 . 2 0x y x y y x y x y y        (1) Coi (1) là PT bậc hai ẩn x, ta có  4 2 2 24 9 4 9.y y y y       0,25 (1) có nghiệm nguyên nên 24 9y  là số chính phương, đặt 2 24 9 ( ).y k k   Khi đó   2 2 9.k y k y   0,25 Xét các trường hợp và chú ý k ta được các bộ         , 5;2 ; 5; 2 ; 3;0 .k y   0,25 Với 2y   ta được: 2 4 96 0 12; 8.x x x x       Với 0y  ta được: 0.x  Vậy các nghiệm cần tìm là             , 0;0 ; 12;2 ; 12; 2 ; 8;2 ; 8; 2 .x y      0,25 3 1,0 Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương:     2 2 2 3 3 34 3 27a b c a b c a b c        0,25              32 2 2 3 3 3 33 3 3 2 2 2 2 2 2 4 3 4 (1) a b c a b c a b c a b c a b c a b b c c a ab bc ca a b c                        0,25 Ta có đẳng thức      3 3 3 3 2 2 2 2 2 23 6a b c a b c a b b c c a ab bc ca abc            . Do đó (1) tương đương với 2 2 2 2 2 2 6 .a b b c c a a c b a c b abc      0,25 Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có      2 2 2 2 2 2 2 2 2a b b c c a a c b a c b a b c b c a c a b            2 2 2 2 2 22 2 2 2 6 .a bc b ca c ab a bc b ca c ab abc       Vậy BĐT (1) được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 1.a b c   (Chú ý: Học sinh được sử dụng BĐT AM-GM với 6 số hoặc BĐT Schur’s để chứng minh). 0,25 4 x Q P N F E D M F E D M O O A B C A B C 3,0 a Do các tứ giác ,MECD MBFD nội tiếp nên (1)DEC DMC DFB  0,25 Tứ giác ABDC nội tiếp nên DCE DCA DBF  (2) 0,25 Từ (1) và (2) suy ra ( )BDF CDE g g   . 0,25 Từ .BDF CDE EDC BDF    Mà EMC EDC và BMF BDF . 0,5 Suy ra EMC BMF . Vậy , ,E M F thẳng hàng. 0,25 b Từ hai tứ giác ,MECD MBFD nội tiếp nên . . .AB AF AM AD AE AC  , suy ra tứ giác BECF nội tiếp. Do đó .AFE ACB 0,25 Vẽ tiếp tuyến Ax của  O thì ACB BAx . Do đó BAx AFE , suy ra ||Ax EF . Vậy .OA EF 0,25 c Ta có BDF CDE  nên 2 2 .BDF CDE S BF S CE  0,25 Ta có 2 2 . 1 . . . . . . CDEDAB DAB BDF DAC BDF CDE DAC SS S SMB AB BF CE AB BF MC S S S S BF CE AC CE AC      0,25 Từ đó BF AC AF NF EN FN CE AB AE NE EC FB      (3). 0,25 Theo tính chất phân giác ta có PN EN PC EC  và QN FN QB FB  (4). Từ (3) và (4) suy ra PN QN PC QB  . Do đó PQ song song với .BC 0,25 5 1,0 a Giả sử  1;2;3;...;93A  là tập hợp cân đối , khi đó mỗi tập   1,31iA i  có dạng  ; ;i i i ix y x y , như vậy tổng ba phần tử trong iA là số chẵn. Do đó tổng các phần tử của tập A là số chẵn. 0,25 Mặt khác tổng các phần tử trong A bằng: 93.94 1 2 3 ... 93 93.47 2       (là số lẻ). Mâu thuẫn này chỉ ra A là tập không cân đối. 0,25 b Nhận xét: Nếu tập  1;2;3;...;nS n , với n chia hết cho 3 là tập hợp cân đối thì tập  4 1;2;3;...;4nS n và  4 3 1;2;3;...;4 3nS n   cũng là tập hợp cân đối. Chứng minh. Từ tập 4nS ta chọn ra các tập con ba phần tử sau:        1;2 ;2 1 ; 3;2 1;2 2 ; 5;2 2;2 3 ;...; 2 1;2 1;4 .n n n n n n n n n n n n n n n             Rõ ràng các tập con này đều thỏa mãn có một phần tử bằng tổng hai phần tử còn lại. Còn lại các số sau trong tập 4nS là 2,4,6,...,2n . Tuy nhiên vì tập nS cân đối nên tập  2;4;6;...;2n cũng cân đối . Vậy 4nS là tập cân đối. Tương tự từ tập 4 3nS  ta chọn ra các tập con ba phần tử sau:  1;2 2;2 3n n n n    ;  3;2 1;2 4n n n n    ;;  2 1;2 2;4 3n n n   . Và còn lại các số là 2,4,6,...,2n , suy ra 4 3nS  là tập cân đối. 0,25 Trở lại bài toán. Ta có 831 4.207 3 207 4.51 3 51 4.12 3 12 4.3        Chú ý là tập  1;2;3 là cân đối nên theo nhận xét trên ta xây dựng được các tập hợp cân đối theo quy trình sau:          1;2;3 1;2;...;12 1;2;...;51 1;2;...;207 1;2;...;831 .    Do đó tập  1;2;3;...;831A  là tập hợp cân đối (đpcm). 0,25 ------Hết------
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_mon_toan_vao_lop_10_thpt_chuyen_toan_tin_n.pdf



