Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem nội dung Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Hóa học (Chuyên) - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2019-2020 Môn chuyên: Hóa học ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 05/6/2019. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 05 câu trong 02 trang) Câu I (2,0 điểm). 1. Cho sơ đồ biến hóa sau: +X +Y A A A t0 1 2 3 Al(OH)3 Al(OH)3 B +Z +T 1 B2 B3 Tìm các chất ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên. 2. Hỗn hợp khí gồm CO, CO 2, C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết sự có mặt của các khí trên. Câu II (2,0 điểm). 0 0 1. Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R 2SO4 từ 80 C xuống 10 C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. (R là kim loại kiềm và thỏa mãn 0 0 điều kiện 7< n < 12, n N ). Biết độ tan của R 2SO4 ở 80 C và 10 C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Tìm công thức phân tử của hiđrat nói trên. 2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại Fe, Cu, Au ra khỏi hỗn hợp. Câu III (2,0 điểm). 1. Cho hỗn hợp A gồm: Al2O3, CuO, K2O. - TN1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn 7,5 gam chất rắn không tan. - TN2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 10,5 gam chất rắn không tan. - TN3: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 12,5 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu? 2. Trong phòng thí nghiệm người ta thường tiến hành điều chế khí X tinh khiết theo hình vẽ dưới đây: 1 a) Hãy cho biết X là khí gì? Nêu vai trò của bình chứa dung dịch NaCl bão hòa, bình chứa dung dịch H2SO4 đặc và bông tẩm dung dịch NaOH đặc. b) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng CaO được không? Tại sao? c) Tại sao thí nghiệm trên dùng dung dịch NaCl bão hòa mà không dùng dung dịch khác? Câu IV (2,0 điểm). 1. Một loại gạo chứa 80% tinh bột được dùng để sản xuất polietilen theo sơ đồ sau: Tinh bét Glucoz¬ Etylic Etilen Polietilen a) Để sản xuất được 1,68 tấn polietilen với hiệu suất cả quá trình là 60% cần bao nhiêu tấn gạo trên? b) Trong quá trình sản xuất trên thu được V lít dung dịch ancol etylic 46 0. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Tính V. 2. Tại sao xung quanh các nhà máy sản xuất gang, thép, phân lân, gạch ngói, ... nguồn nước bị ô nhiễm, cây cối thường kém sức sống? Câu V (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp 3 chất hữu cơ đều có thành phần C, H, O. Sau phản ứng thu được 13,2 gam CO 2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí H 2, còn nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hóa học đặc trưng, các khí đo ở đktc. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 3 chất hữu cơ trong hỗn hợp. .HẾT . Họ và tên thí sinh :....................................................... Số báo danh ............................. Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1:................................................. Cán bộ coi thi 2:.................................................. 2 SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HD CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2019-2020 Môn chuyên: Hóa học Ngày thi: 05/6/2019. Câu I (2,0 điểm). 1. Cho sơ đồ biến hóa sau: +X +Y A A A t0 1 2 3 Al(OH)3 Al(OH)3 B +Z +T 1 B2 B3 Tìm các chất ứng với các ký hiệu A1, A2, A3, B1, B2, B3, X, Y, Z, T và viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên. 2. Hỗn hợp khí gồm CO, CO 2, C2H4 và C2H2. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết sự có mặt của các khí trên. Câu Ý Nội dung Điểm t 0 1 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,125 A1 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,125 A1 X A2 AlCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Al(NO)3 0,125 A2 Y A3 2H2O + Ba Ba(OH)2 + H2 0,125 B1 Z B2 Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3+ 2 NaOH 0,25 B2 T B3 Al(NO)3 +3 NaOH(vừa đủ) Al(OH)3 + 3NaNO3 0,25 A3 B3 I 2 Dẫn hỗn khí lội qua dd AgNO 3/NH3 xuất hiện KT vàng chứng tỏ hỗn hợp có axetilen 0,25 NH3 C2H2 + Ag2O Ag2C2 + H2O - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dd nước brom thấy dd brom mất màu chứng tỏ hỗn hợp có C2H4 0,25 C2H4 + Br2 C2H4Br2 - Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dd nước vôi trong thấy xuất hiện KT trắng chứng tỏ hỗn hợp có CO2 0,25 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Khí còn lại cho qua CuO nung nóng thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ chứng tỏ hỗn hợp có CO 0,25 t 0 CO + CuO Cu + CO2 Câu II (2,0 điểm). 0 0 1. Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R 2SO4 từ 80 C xuống 10 C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. ( R là kim loại kiềm và thỏa mãn 0 0 điều kiện 7< n < 12, n N ). Biết độ tan của R 2SO4 ở 80 C và 10 C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Tìm công thức phân tử của hiđrat nói trên. 3 2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại Fe, Cu, Au ra khỏi hỗn hợp. Câu Ý Nội dung Điểm o Ở 80 C Trong 128,3g dung dịch bão hòa có 28,3g R2SO4 và 100g H2O Vậy: Trong 1026,4g dung dịch bão hòa 226,4g R SO và 800g 2 4 0,25 H2O. Khối lượng dung dịch bão hoà tại thời điểm 10oC: 1026,4 395,4 = 631 gam o Ở 10 C, độ tan của R2SO4 là 9 gam, nên suy ra: 109 gam dung dịch bão hòa có chứa 9 gam R2SO4 Vậy 631 gam dung dịch bão hòa có khối lượng R SO là: 2 4 0,25 6319 52,1gam 109 1 Khối lượng R2SO4 khan có trong hiđrat bị tách ra: 226,4–52,1 = 174,3 g Vì số mol hiđrat = số mol muối khan nên: 395,4 174,3 0,25 2M R 96 18n 2M R 96 442,2MR - 3137,4n + 21225,6 = 0 MR = 7,1n 48 Đề cho R là kim loại kiềm, 7< n N < 12 ta có bảng biện luận: n 8 9 10 11 0,25 MR 8,8 15,9 23 30,1 Loại Loại Na Loại Kết quả phù hợp là n = 10, kim loại là Na Công thức hiđrat là 0,25 II Na2SO4.10H2O Cho hỗn hợp Fe , Cu và Au vào dung dịch HCl dư. Cu và Au không tan. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu được Fe HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,25 FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ t 0 2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O t 0 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Hỗn hợp Cu, Au nung trong oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn CuO và Au. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, lọc lấy Au không 0,25 2 tan CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Dung dịch thu đem điện phân lấy Cu, hoặc cho tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi, dẫn luồng khí CO dư đi qua thu được Cu HCl + NaOH → NaCl + H2O CuCl + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH) ↓ 2 2 0,25 t 0 Cu(OH)2 CuO + H2O t 0 CuO + CO Cu + CO2 (Học sinh có thể làm theo cách khác như KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi muối, điện phân ghi điểm tối đa) 4 Câu III (2,0 điểm). 1. Cho hỗn hợp A gồm: Al2O3, CuO, K2O - TN1: Nếu cho hỗn hợp A vào nước dư, khuấy kĩ thấy còn 7,5 gam chất rắn không tan. - TN2: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 50% lượng Al2O3 ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 10,5 gam chất rắn không tan. - TN3: Nếu cho thêm vào hỗn hợp A một lượng Al2O3 bằng 75% lượng Al2O3 ban đầu rồi lại hoà tan vào nước dư. Sau thí nghiệm thấy còn lại 12,5 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu? 2. Trong phòng thí nghiệm người ta thường tiến hành điều chế khí X tinh khiết theo hình vẽ dưới đây: a) Hãy cho biết X là khí gì? Nêu vai trò của bình chứa dung dịch NaCl bão hòa, bình chứa dung dịch H2SO4 đặc và bông tẩm dung dịch NaOH đặc. b) Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng CaO được không? Tại sao? c) Tại sao thí nghiệm trên dùng dung dịch NaCl bão hòa mà không dùng dung dịch khác? Câu Ý Nội dung Điểm Cho A vào nước dư xảy ra các phản ứng: K2O + H2O 2KOH (1) 0,25 Al2O3 + 2KOH 2KAlO2 + H2O (2) - Gọi khối lượng của Al2O3 trong A ban đầu là a (g). - Giả sử ở TN1 Al2O3 đủ hoặc dư lượng Al2O3 thêm vào ở TN 2 và 3 đều không tan. III 1 Theo bài ra: 0,25 m 50%a(g) 10,5 7,5 3(g) a 6(g)* Al2O3 (thªm vµo ë TN2) m 75%.a 12,5 7,5 5(g) a 6,665(g)** Al2O3 (thªm vµo ë TN3) Từ * và ** Điều giả sử sai ở TN1 : Al2O3 hết, KOH dư chất rắn còn lại sau TN1 là CuO m CuO = 7,5 (g) - Mặt khác ở TN2, lượng chất rắn thu được lớn hơn ở TN1 sau TN2, Al O dư . 2 3 0,25 lượng Al2O3 thêm vào ở TN3 nhiều hơn ở TN2 (75%a -50%a) không bị hòa tan 75%a -50%a = 12,5 – 10,5 = 2 (g) a = 8 (g) 5 - Xét thí nghiệm 2: m 50%.8 4(g) mà lượng chất rắn Al2O3 (thªmvµo) còn lại ở TN2 nhiều hơn ở TN1 là 10,5-7,5 = 3 (g) m 8 4 3 9(g) Al2O3 (p. ë TN2) - Theo các PTHH: 0,25 1 9 n n n (mol) m 8,29(g) K2O 2 KOH Al2O3 102 K2O - Vậy khối lượng của các chất trong A ban đầu là 7,5 g CuO; 8 g Al2O3; 8,29 g K2O. a. – X là khí Clo - Bình NaCl hấp thụ khí HCl. 0,125x4 - Bình đựng H2SO4 đặc hấp thụ nước. - Bông tẩm dung dịch NaOH đặc để hấp thụ khí clo dư nhằm hạn chế clo thoát ra ngoài không khí vì clo là một khí độc. b. Không thể thay được vì: 2 CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 0,25 Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O Cl2 đã bị phản ứng trong quá trình làm khô điều này trái với quy tắc làm khô khí. c. Vì độ háo nước của HCl >NaCl > Cl2. Khi dẫn hỗn hợp sản phẩm vào dd NaCl bão hòa thì HCl hòa tan làm tăng nồng độ Cl - 0,25 tạo kết tinh NaCl.xH2O, làm giảm khả năng hòa tan của Cl2. (Nếu HS trả lời chạm ý đúng chấm ½ số điểm của ý) Câu IV (2,0 điểm). 1. Một loại gạo chứa 80% tinh bột được dùng để sản xuất polietilen theo sơ đồ sau: Tinh bét Glucoz¬ Etylic Etilen Polietilen a) Để sản xuất được 1,68 tấn polietilen với hiệu suất cả quá trình là 60% cần bao nhiêu tấn gạo trên? b) Trong quá trình sản xuất trên thu được V lít dung dịch ancol etylic 46 0. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Tính V. 2. Tại sao xung quanh các nhà máy sản xuất gang, thép, phân lân, gạch ngói, ... nguồn nước bị ô nhiễm, cây cối thường kém sức sống? Câu Ý Nội dung Điểm H ,t o 1a a. (C6H10O5)n + H2O nC6H12O6 Enzim,30 35o c C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 o H 2SO4đ ,170 IV C2H5OH CH2=CH2 + H2O 0,25 Xt.t o , p nCH2=CH2 Polietilen C6H10O5 Polietilen 6 Số mol PE = 0,06.106 mol 6 số mol tinh bột ban đầu = ½.nPE = 0,03.10 mol khối lương tinh bột = 0,03.162.106 = 4,86 tấn 4,86.100 Khối lượng tinh bột ở H= 60% là 8,1 tấn 60 0,25 8,1.100 Khối lượng của gạo 10,125 tấn 80 6 Số mol C2H5OH = số mol PE = 0,06.10 mol 1b Khối lượng ancol = 2,76.106 gam 0,25 V ancol = 2,76.106/0,8 =3,45. 106 ml V dung dịch ancol 460 = 3,45. 106 .100/46 =7,5.106 ml =7500 l (Lưu ý : Nếu HS chỉ viết được PTPƯ không tính được kết quả bài 0,25 toán thì chấm 0,25 điểm, còn HS dựa vào sơ đồ mà suy ra tỉ lệ số mol và tính đúng thì vẫn chấm tối đa cho bài ) - Chất thải dưới dạng khí độc như SO , H S, CO , CO, HCl, Cl 2 2 2 2 0,25 tác dụng trực tiếp hoặc gây mưa axit làm hại cho cây trồng - Nguồn nước thải chứa kim loại nặng, các gốc NO -, Cl-, SO 2- có 3 4 0,25 hại đối với sinh vật trong nước và thực vật 2 - Những chất thải rắn như: xỉ than, bụi và một số chất hóa học làm 0,25 đất bị ô nhiễm không thuận lợi cho sự phát triển của cây - Không khí bị ô nhiễm làm ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước làm cây cối kém sức sống. 0,25 (Nếu chỉ chạm ý đúng chấm bằng ½ số điểm của ý) Câu V (2,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp 3 chất hữu cơ đều có thành phần C, H, O. Sau phản ứng thu được 13,2 gam CO 2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí H 2, còn nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm nguyên tử gây nên tính chất hóa học đặc trưng, các khí đo ở đktc. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của 3 chất hữu cơ trong hỗn hợp. Câu Ý Nội dung Điểm Hỗn hợp 3 chất hữu cơ chứa C, H, O đều đơn chức, tác dụng với Na giải phóng H2 nên trong hỗn hợp có chứa rượu hoặc axit. Mặt khác 3 chất tác dụng với NaOH chỉ thu được 1 chất hữu cơ và 1 0,25 muối nên hỗn hợp chứa 1 axit 1 rượu và 1 este của axit và rượu trên. V 1 13,2 Khi đốt cháy 7,12g hỗn hợp thu được: n 0,3 (mol) CO2 44 5,76 0,25 nH O 0,32 (mol)> n vì vậy 2 18 CO2 trong hỗn hợp đó phải có ít nhất một chất không chứa liên kết , chất đó chỉ có thể là rượu. 7 Gọi CTPT của rượu là: C nH2n+1OH có a mol, axit là CxHyCOOH có b mol và este CxHyCOOCnH2n + 1 có c mol trong 3,56 gam hỗn hợp. Các phương trình phản ứng: 2CxHyCOOH + 2Na → 2CxHyCOONa + H2 2 CnH2n + 1OH + 2Na → 2 CnH2n + 1ONa + H2 0,25 0,28 Theo bài ra ta có: n 0,0125 (mol) H2 22,4 a b → + = 0,0125 2 2 → a + b = 0,025 (I) Cho 3,56 gam hỗn hợp tác dụng với NaOH: CxHyCOOH + NaOH → CxHyCOONa + H2O CxHyCOOCnH2n + 1 + NaOH → CxHyCOONa + CnH2n + 1OH 0,25 Theo bài ra: nNaOH=0,4.0,1=0,04 (mol) → b + c = 0,04 mol (II) khối lượng muối thu được là 3,28 gam →(12x+y+67)(b+c)=3,28 →(12x+y+67)0,04=3,28 0,25 → 12x + y = 15, Cặp nghiệm phù hợp là x = 1, y = 3 → axit là CH3COOH Khi đốt cháy 7,12 g hỗn hợp to CH3COOH + 2O2 2CO2 + 2H2O (3n 4) to CH3COOCnH2n + 1 + O2 (n + 2)CO2 + (n + 2 2)H O 2 0,25 3n to CnH2n + 1OH + O2 nCO2 + (n + 1)H2O 2 n CO2 = 2.2b + n.2a + (n + 2).2c = 0,3 kết hợp với (II) na + nc = 0,07 (III) Theo bài ra ta có khối lượng hỗn hợp là 3,56 gam 0,25 8 (14n+18)a+(12x+y+45)b+(12x+y+45+14n)c=3,56 14(na+nc) +18a+(12x+y+45)(b+c)=3,56 Kết hợp với (II) và (III) : 14.0,07 + 18a+ 60.0,04=3,56 → a=0,01 Thay a=0,01 vào ta được b=0,015 Thay b=0,015 vào (II) ta được c=0,025 Thay a và c vào (III) ta được n=2 Vậy CTPT và CTCT của các chất là: Rượu: C2H6O C2H5OH Axit: C2H4O2 CH3COOH 0,25 Este: C4H8O2 CH3COOC2H5 (Nếu học sinh không làm được các phần của câu mà chỉ đổi các đơn vị các chất ra số mol thi chấm 0,25 điểm) Lư ý: Học sinh làm theo cách khác thu được kết quả đúng chấm tối đa theo biểu điểm. 9
File đính kèm:
de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_hoa_hoc_chuyen_nam_hoc.doc